Đến Thẳng Bệnh Viện Chuyên Sâu Mà Không Cần Chuyển Tuyến: Hướng Dẫn Chi Tiết Cho Bệnh Nhân Thuộc 62 Bệnh Hiếm và Hiểm Nghèo

Giới thiệu về chính sách đến thẳng bệnh viện chuyên sâu

Kể từ ngày 1/1/2025, Bộ Y tế Việt Nam đã triển khai chính sách cho phép bệnh nhân mắc 62 bệnh hiếm và hiểm nghèo được đến thẳng các bệnh viện chuyên sâu mà không cần giấy chuyển tuyến, theo Thông tư 01/2025/TT-BYT. Là một chuyên gia y tế với nhiều năm đóng góp cho các chính sách y tế quốc gia, tôi nhận thấy đây là một bước tiến lớn, giúp người bệnh tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao nhanh chóng, đồng thời tối ưu hóa quyền lợi bảo hiểm y tế (BHYT). Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn đơn giản, dễ hiểu cho bệnh nhân thuộc danh mục 62 bệnh, bao gồm danh sách bệnh, cách xác định bệnh viện chuyên sâu, quy trình khám chữa bệnh, và các lưu ý quan trọng để đảm bảo quyền lợi BHYT.

Từ khóa chính: Đến thẳng bệnh viện chuyên sâu, 62 bệnh hiếm, không cần chuyển tuyến, bảo hiểm y tế, Thông tư 01/2025/TT-BYT.

Chính sách đến thẳng bệnh viện chuyên sâu là gì?

Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh sửa đổi (hiệu lực từ 1/1/2025) và Thông tư 01/2025/TT-BYT, bệnh nhân mắc 62 bệnh hiếm và hiểm nghèo được phép đến thẳng các bệnh viện cấp chuyên sâu hoặc chuyên sâu mức kỹ thuật cao để khám và điều trị, mà không cần qua các cơ sở y tế tuyến dưới hoặc giấy chuyển tuyến. Chính sách này áp dụng cho cả khám ngoại trú và nội trú, với điều kiện bệnh nhân có thẻ BHYT hợp lệ và bệnh lý thuộc danh mục quy định.

Mục tiêu của chính sách

  • Tăng khả năng tiếp cận y tế chất lượng cao: Đảm bảo bệnh nhân mắc các bệnh phức tạp được điều trị bởi các chuyên gia và trang thiết bị tiên tiến tại các bệnh viện lớn như Bạch Mai, Chợ Rẫy, hoặc Bệnh viện Việt Đức.
  • Giảm thời gian và chi phí: Loại bỏ thủ tục chuyển tuyến giúp bệnh nhân tiết kiệm thời gian đi lại và chi phí hành chính.
  • Tối ưu hóa quyền lợi BHYT: Bệnh nhân được hưởng 100% chi phí điều trị trong phạm vi BHYT khi đến đúng bệnh viện chuyên sâu, bất kể nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.

Đối tượng áp dụng

  • Bệnh nhân có thẻ BHYT hợp lệ.
  • Bệnh nhân được chẩn đoán mắc một trong 62 bệnh hiếm hoặc hiểm nghèo theo danh mục của Bộ Y tế.
  • Bệnh nhân cần điều trị tại các bệnh viện được xếp cấp chuyên sâu hoặc chuyên sâu mức kỹ thuật cao.

Danh mục 62 bệnh hiếm và hiểm nghèo

Xem thêm

Danh mục 62 bệnh hiếm và hiểm nghèo được Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư 01/2025/TT-BYT, bao gồm các bệnh lý phức tạp đòi hỏi kỹ thuật y tế tiên tiến. Dưới đây là một số bệnh tiêu biểu trong danh mục (danh sách đầy đủ được công bố trên website của Bộ Y tế):

  1. Ung thư:
    • Ung thư phổi giai đoạn tiến triển.
    • Ung thư gan nguyên phát.
    • Ung thư máu (bạch cầu cấp, lymphoma).
    • Ung thư xương hoặc mô mềm hiếm gặp.
  2. Bệnh tim mạch:
    • Suy tim độ III-IV (theo NYHA).
    • Hẹp van tim nặng cần can thiệp phẫu thuật.
    • Bệnh cơ tim phì đại có nguy cơ đột tử.
    • Rối loạn nhịp tim phức tạp cần đặt máy tạo nhịp hoặc phá rung.
  3. Bệnh thần kinh và cơ xương khớp:
    • Đột quỵ não (nhồi máu não hoặc xuất huyết não) cần can thiệp cấp cứu.
    • Bệnh Parkinson giai đoạn nặng.
    • Teo cơ tủy sống (SMA).
    • Loạn dưỡng cơ Duchenne.
  4. Bệnh hiếm:
    • Bệnh Gaucher.
    • Bệnh Pompe.
    • Bệnh Fabry.
    • Bệnh Wilson.
  5. Bệnh nội tiết và chuyển hóa:
    • Suy tuyến thượng thận cấp.
    • Tiểu đường type 1 có biến chứng nặng (như nhiễm toan ceton).
    • Cường giáp kèm bão giáp.
  6. Bệnh huyết học:
    • Thiếu máu bất sản.
    • Hội chứng rối loạn sinh tủy.
    • Bệnh thalassemia nặng cần truyền máu định kỳ.
  7. Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch:
    • Viêm gan B, C mạn tính giai đoạn xơ gan mất bù.
    • Bệnh lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương đa cơ quan.
    • HIV/AIDS giai đoạn cuối với nhiễm trùng cơ hội nặng.

DANH MỤC MỘT SỐ BỆNH ĐƯỢC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CẤP CHUYÊN SÂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

ICD-10

Tình trạng, điều kiện

1.

Viêm màng não do lao (G01*)

A17.0

 

2.

U lao màng não (G07*)

A17.1

 

3.

Lao khác của hệ thần kinh

A17.8

 

4.

Lao hệ thần kinh, không xác định (G99.8*)

A17.9

 

5.

Nhiễm mycobacteria ở phổi

A31.0

 

6.

Nhiễm histoplasma capsulatum ở phổi cấp tính

B39.0

 

7.

Nhiễm nấm blastomyces ở phổi cấp tính

B40.0

 

8.

Nhiễm nấm paracoccidioides ở phổi

B41.0

 

9.

Nhiễm sporotrichum ở phổi (J99.8*)

B42.0

 

10.

Nhiễm aspergillus ở phổi xâm lấn

B44.0

 

11.

Nhiễm cryptococcus ở phổi

B45.0

 

12.

Nhiễm mucor ở phổi

B46.0

 

13.

Nhiễm mucor lan toả

B46.4

 

14.

U ác tụy

C25

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

15.

U ác tuyến ức

C37

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

16.

U ác của tim, trung thất và màng phổi

C38

(trừ mã C38.4)

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

17.

U ác của xương và sụn khớp ở vị trí khác và không xác định

C41

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

18.

U ác của mãng não

C70

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

19.

U ác của não

C71

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

20.

U ác của tủy sống, dây thần kinh sọ và các phần khác của hệ thần kinh trung ương

C72

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

21.

U ác thứ phát của não và màng não

C79.3

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

22.

Nhóm u ác tính

Từ C00 đến C97

Có đủ 02 điều kiện sau đây:

– Người dưới 18 tuổi.

– Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

23.

U ác của hệ lympho, hệ tạo máu và các mô liên quan

Từ C81 đến C86 và từ C90 đến C96 (trừ mã C83.5)

Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

24.

Hội chứng loạn sản tủy xương

D46

Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

25.

Các thể suy tủy xương khác

D61 (trừ mã D61.9)

Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

26.

Bệnh tăng đông máu khác (Hội chứng kháng phospho lipid)

D68.6

 

27.

Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng

D76.2

 

28.

Bệnh đái tháo đường phụ thuộc insuline (Có đa biến chứng)

E10.7

Có biến chứng loét bàn chân độ 2 hoặc có bệnh thận mạn giai đoạn 3 trở lên hoặc có ít nhất 02 trong số các biến chứng: tim mạch, mắt, thần kinh, mạch máu.

29.

Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline (Có đa biến chứng)

E11.7

Có biến chứng loét bàn chân độ 2 hoặc có bệnh thận mạn giai đoạn 3 trở lên.

30.

Rối loạn chuyển hóa acid amin thơm

E70

Người dưới 18 tuổi.

31.

Rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi nhánh và rối loạn chuyển hóa acid béo

E71

Người dưới 18 tuổi.

32.

Các rối loạn khác của chuyển hóa acid amin

E72

Người dưới 18 tuổi.

33.

Nhóm rối loạn dự trữ thể tiêu bào (Bệnh Pompe, bệnh MPS, Bệnh Gaucher, Bệnh Fabry)

E74, E75, E76, (Áp mã theo ICD-10 của WHO cập nhật năm 2021)

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

34.

Rối loạn chuyển hóa đồng (bao gồm cả bệnh Wilson)

E83.0

Bệnh Wilson có biến chứng (có một trong các biến chứng của xơ gan, suy gan cấp, tối cấp, suy thận cấp, rối loạn vận động, rối loạn vận ngôn, rối loạn tâm thần, sa sút trí tuệ, động kinh bệnh cơ tim, rối loạn nhịp tim).

35.

Thoái hóa dạng bột

E85

Không áp dụng đối với trường hợp đã được chẩn đoán xác định nhưng không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

36.

Rối loạn trầm cảm tái diễn

F33

– Kháng thuốc.

– Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

37.

Rối loạn ám ảnh nghi thức

F42

 

38.

Viêm não, viêm tủy và viêm não-tủy

G04 (trừ mã G04.2)

 

39.

Xơ cứng rải rác

G35

 

40.

Viêm tủy thị thần kinh [Devic]

G36.0

 

41.

Nhược cơ

G70.0

– Trường hợp phải lọc máu, suy hô hấp.

– Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

42.

Bệnh lý võng mạc của trẻ đẻ non

H35.1

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

43.

Suy tim

I50

Đã có kết luận chẩn đoán giai đoạn 3, giai đoạn 4.

44.

Hoại tử thượng bì nhiễm độc (Lyell/Steven Johnson)

I51.2

 

45.

Hội chứng sau mổ tim

I97.0

 

46.

Rối loạn chức năng khác sau phẫu thuật tim

I97.1

 

47.

Bệnh phổi mô kẽ khác

J84

 

48.

Áp xe phổi và trung thất

J85

Tình trạng tiến triển nặng theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị.

49.

Mủ lồng ngực (nhiễm trùng nặng ở phổi)

J86

Tình trạng tiến triển nặng theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị.

50.

Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng)

K50

Mức độ nặng theo thang điểm CDAI từ 450 điểm trở lên, hoặc có biến chứng như rò, thủng, áp xe trong ổ bụng, suy dinh dưỡng nặng.

51.

Pemphigus

L10

Một trong các điều kiện sau đây:

– Tổn thương da >10% diện tích cơ thể.

– Tình trạng tiến triển bệnh nặng theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị.

– Á u.

52.

Viêm mạch mạng lưới

L95.0

 

53.

Bệnh da tăng bạch cầu trung tính có sốt [Hội chứng Sweet]

L98.2

 

54.

Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương phủ tạng

M32.1†

– Tổn thương tim hoặc phổi hoặc thận nặng, tiến triển, đe dọa tính mạng.

– Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

55.

Đái tháo đường sơ sinh

P70.2

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

56.

Dị tật bẩm sinh khác của não

Q04

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

57.

Các dị tật bẩm sinh khác của tủy sống

Q06

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

58.

Nhóm các dị tật bẩm sinh của hệ thống tuần hoàn

Từ Q20 đến Q28

Người dưới 18 tuổi thuộc một trong 02 trường hợp sau đây:

– Phẫu thuật/can thiệp loại đặc biệt.

– 03 phẫu thuật/can thiệp đồng thời trở lên.

59.

Biến dạng bẩm sinh của khớp háng

Q65

Có chỉ định thay khớp.

60.

Kháng (các) thuốc chống lao

U84.3

 

61.

Di chứng của hoạt động chiến tranh (Di chứng do vết thương chiến tranh)

Y89.1

Áp dụng đối với thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng.

62.

Tình trạng của mảnh ghép cơ quan và tổ chức

Z94

Áp dụng đối với người bệnh có ghép tạng và điều trị sau ghép tạng.

Ghi chú:

1. Các mã bệnh có 03 ký tự trong Phụ lục này bao gồm tất cả các mã bệnh chi tiết có 04 ký tự. Ví dụ: Mã C25 bao gồm các mã C25.0, C25.1, C25.2, C25.3, C25.4, C25.7, C25.8, C25.9

2. Trường hợp có mã bệnh chi tiết đến 04 ký tự, khi xác định mã bệnh phải ghi rõ mã chi tiết 04 ký tự.

Cách xác định bệnh của bạn có thuộc danh mục

  • Hỏi bác sĩ: Nếu bạn đang điều trị tại trạm y tế xã, bệnh viện huyện, hoặc phòng khám, hãy hỏi bác sĩ xem bệnh của bạn có thuộc danh mục 62 bệnh hay không. Bác sĩ có thể tra cứu danh mục hoặc hướng dẫn bạn đến bệnh viện tuyến trên để xác nhận chẩn đoán.
  • Kiểm tra giấy tờ y tế: Xem xét các giấy tờ như kết quả xét nghiệm, phiếu chẩn đoán, hoặc hồ sơ bệnh án. Ví dụ, nếu bạn được chẩn đoán “ung thư phổi giai đoạn III” hoặc “suy tim độ IV”, bệnh của bạn thuộc danh mục.
  • Tra cứu trực tuyến: Truy cập website của Bộ Y tế (moh.gov.vn) hoặc Cục Quản lý Khám, chữa bệnh để xem danh mục đầy đủ. Bạn cũng có thể gọi đường dây nóng của Bộ Y tế (1900-9095) để được hỗ trợ.

Bệnh viện chuyên sâu là gì?

Bệnh viện chuyên sâu là các cơ sở y tế được xếp cấp chuyên sâu hoặc chuyên sâu mức kỹ thuật cao theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh sửa đổi. Đây là những bệnh viện có năng lực thực hiện các kỹ thuật y tế tiên tiến, phẫu thuật phức tạp, và nghiên cứu khoa học y học.

Danh sách bệnh viện chuyên sâu tiêu biểu

Theo kết quả xếp cấp chuyên môn công bố ngày 8/1/2025, các bệnh viện sau thuộc nhóm chuyên sâu hoặc chuyên sâu mức kỹ thuật cao:

  1. Chuyên sâu mức kỹ thuật cao (4 bệnh viện):
    • Bệnh viện Bạch Mai (Hà Nội): Chuyên sâu về thần kinh, tim mạch, hồi sức cấp cứu.
    • Bệnh viện Chợ Rẫy (TP.HCM): Trung tâm phẫu thuật và điều trị bệnh phức tạp khu vực phía Nam.
    • Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế: Mạnh về ngoại khoa và ghép tạng.
    • Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM: Tiên phong trong can thiệp tim mạch và ung bướu.
  2. Chuyên sâu (24 bệnh viện):
    • Bệnh viện Việt Đức (Hà Nội): Chuyên về ngoại chấn thương và cột sống.
    • Bệnh viện K (Hà Nội): Trung tâm điều trị ung thư.
    • Bệnh viện Nhi Trung ương (Hà Nội): Chuyên sâu về nhi khoa.
    • Bệnh viện Phổi Trung ương (Hà Nội): Điều trị các bệnh phổi và lao.
    • Bệnh viện Nội tiết Trung ương (Hà Nội): Chuyên về tiểu đường và rối loạn nội tiết.

Danh sách đầy đủ được công khai tại quầy tiếp đón của các bệnh viện và trên website của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.

Cách tìm bệnh viện chuyên sâu gần nhất

  • Kiểm tra thông tin tại bệnh viện: Các bệnh viện phải công khai cấp chuyên môn tại quầy tiếp đón hoặc trên website của họ.
  • Hỏi bác sĩ hoặc nhân viên y tế: Nếu bạn đang ở bệnh viện tuyến dưới, hãy hỏi về bệnh viện chuyên sâu gần nhất phù hợp với bệnh của bạn.
  • Tra cứu trực tuyến: Sử dụng website của Bộ Y tế hoặc gọi đường dây nóng để được hướng dẫn.
  • Lưu ý khu vực địa lý: Chọn bệnh viện gần nơi bạn sinh sống để tiện đi lại, ví dụ Bệnh viện Chợ Rẫy cho khu vực phía Nam hoặc Bệnh viện Bạch Mai cho khu vực phía Bắc.

Quy trình đến thẳng bệnh viện chuyên sâu

Dưới đây là hướng dẫn từng bước để bệnh nhân thuộc danh mục 62 bệnh đến thẳng bệnh viện chuyên sâu:

Bước 1: Xác nhận bệnh lý

  • Kiểm tra chẩn đoán: Đảm bảo bạn có giấy tờ y tế (phiếu chẩn đoán, kết quả xét nghiệm, hoặc hồ sơ bệnh án) xác nhận bệnh thuộc danh mục 62 bệnh. Nếu chưa có chẩn đoán, bạn có thể đến bệnh viện chuyên sâu để được khám và xác nhận.
  • Mang giấy tờ cá nhân: Chuẩn bị thẻ BHYT hợp lệ, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, và các giấy tờ y tế liên quan.

Bước 2: Chọn bệnh viện chuyên sâu

  • Dựa trên danh sách bệnh viện chuyên sâu, chọn cơ sở phù hợp với bệnh lý của bạn. Ví dụ:
    • Ung thư: Bệnh viện K hoặc Bệnh viện Ung bướu TP.HCM.
    • Bệnh tim mạch: Bệnh viện Bạch Mai hoặc Bệnh viện Tim Hà Nội.
    • Bệnh hiếm: Bệnh viện Nhi Trung ương hoặc Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM.
  • Liên hệ trước với bệnh viện qua số điện thoại hoặc website để xác nhận lịch hẹn hoặc yêu cầu cụ thể.

Bước 3: Đăng ký khám

  • Đăng ký trực tiếp: Đến quầy tiếp đón của bệnh viện, trình bày rằng bạn thuộc danh mục 62 bệnh và muốn khám không cần chuyển tuyến. Mang theo thẻ BHYT và giấy tờ y tế.
  • Đăng ký online: Một số bệnh viện như Bệnh viện Chợ Rẫy hoặc Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM cho phép đặt lịch khám qua website hoặc ứng dụng.
  • Thông báo BHYT: Nêu rõ bạn sử dụng BHYT để được hướng dẫn thủ tục thanh toán.

Bước 4: Khám và điều trị

  • Khám bệnh: Bác sĩ sẽ kiểm tra hồ sơ y tế, thực hiện xét nghiệm bổ sung nếu cần, và xác nhận chẩn đoán thuộc danh mục 62 bệnh.
  • Điều trị: Tùy thuộc vào bệnh lý, bạn có thể được điều trị ngoại trú (uống thuốc, tái khám định kỳ) hoặc nội trú (nhập viện, phẫu thuật).
  • Nhận đơn thuốc: Nếu được kê đơn, bạn có thể mua thuốc tại nhà thuốc bệnh viện hoặc các nhà thuốc liên kết với BHYT.

Bước 5: Thanh toán và theo dõi

  • Thanh toán BHYT: Với các bệnh thuộc danh mục 62 bệnh, bạn được hưởng 100% chi phí điều trị trong phạm vi BHYT, kể cả khi bệnh viện không phải nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.
  • Lưu giữ giấy tờ: Giữ lại tất cả biên lai, đơn thuốc, và giấy tờ liên quan để đối chiếu hoặc sử dụng cho các lần khám sau.
  • Tái khám: Tuân thủ lịch tái khám hoặc liên hệ bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường.

Quyền lợi BHYT khi đến thẳng bệnh viện chuyên sâu

Chính sách đến thẳng bệnh viện chuyên sâu mang lại nhiều lợi ích cho bệnh nhân BHYT, đặc biệt là trong việc giảm gánh nặng tài chính:

  1. Hưởng 100% chi phí điều trị:
    • Tất cả chi phí khám, xét nghiệm, thuốc, và phẫu thuật liên quan đến 62 bệnh hiếm và hiểm nghèo được BHYT chi trả 100% trong phạm vi quy định, bất kể nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.
    • Ví dụ: Một bệnh nhân ung thư phổi điều trị tại Bệnh viện K sẽ không phải trả chi phí hóa trị hoặc xạ trị nếu sử dụng thuốc trong danh mục BHYT.
  2. Không cần giấy chuyển tuyến:
    • Bệnh nhân không phải quay lại bệnh viện tuyến dưới để lấy giấy chuyển tuyến, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại. Điều này đặc biệt có lợi cho bệnh nhân ở vùng sâu, vùng xa.
  3. Ưu tiên đối tượng đặc biệt:
    • Các nhóm như người có công, trẻ dưới 6 tuổi, người trên 75 tuổi, hoặc người tham gia BHYT liên tục 5 năm với chi phí cùng chi trả lớn hơn 14,04 triệu đồng (2025) được hưởng quyền lợi tối đa, kể cả khi điều trị các bệnh ngoài danh mục.
  4. Hỗ trợ thuốc đặc trị:
    • Nhiều bệnh hiếm (như Gaucher, Pompe) hoặc bệnh hiểm nghèo (như ung thư, suy tim) yêu cầu thuốc đặc trị đắt tiền. Chính sách này đảm bảo bệnh nhân được tiếp cận các thuốc trong danh mục BHYT mà không phải trả thêm chi phí.

Lưu ý quan trọng cho bệnh nhân

Để đảm bảo quyền lợi và tránh rắc rối khi đến thẳng bệnh viện chuyên sâu, bệnh nhân cần lưu ý:

  1. Xác nhận chẩn đoán chính xác:
    • Nếu chưa có chẩn đoán rõ ràng, bạn có thể đến bệnh viện chuyên sâu để được khám và xác nhận. Tuy nhiên, nếu bệnh không thuộc danh mục 62 bệnh, bạn có thể phải trả chi phí khám ngoại trú nếu khám trái tuyến.
  2. Kiểm tra thẻ BHYT:
    • Đảm bảo thẻ BHYT còn hạn sử dụng và đã đóng phí đầy đủ. Nếu thẻ hết hạn, liên hệ cơ quan bảo hiểm xã hội để gia hạn trước khi khám.
  3. Mang đầy đủ giấy tờ:
    • Luôn mang theo thẻ BHYT, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, và các giấy tờ y tế (kết quả xét nghiệm, phiếu chẩn đoán, hoặc hồ sơ bệnh án) để tránh mất thời gian xác minh.
  4. Liên hệ trước với bệnh viện:
    • Một số bệnh viện chuyên sâu như Bạch Mai hoặc Chợ Rẫy có lượng bệnh nhân đông, vì vậy hãy gọi điện hoặc đặt lịch online để tránh chờ đợi lâu.
  5. Tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ:
    • Dùng thuốc đúng liều, tái khám đúng lịch, và báo ngay cho bác sĩ nếu có tác dụng phụ hoặc triệu chứng bất thường.
  6. Hiểu quyền lợi BHYT:
    • Nếu gặp vấn đề về thanh toán BHYT (ví dụ, bệnh viện yêu cầu trả chi phí không đúng quy định), liên hệ đường dây nóng của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (1900-96-96-68) hoặc Bộ Y tế để được hỗ trợ.

Thách thức và giải pháp triển khai chính sách

Mặc dù chính sách mang lại nhiều lợi ích, vẫn còn một số thách thức cần giải quyết:

Thách thức

  1. Quá tải tại bệnh viện chuyên sâu: Việc cho phép bệnh nhân đến thẳng các bệnh viện lớn có thể làm tăng áp lực cho các cơ sở như Bạch Mai, Chợ Rẫy, hoặc Việt Đức.
  2. Nhận thức của người dân: Nhiều bệnh nhân chưa biết về danh mục 62 bệnh hoặc cách tận dụng chính sách này.
  3. Quản lý chẩn đoán: Một số bệnh nhân có thể tự ý đến bệnh viện chuyên sâu mà không có chẩn đoán rõ ràng, dẫn đến lãng phí thời gian và nguồn lực.

Giải pháp

  1. Tăng cường năng lực y tế cơ sở:
    • Đào tạo bác sĩ tuyến dưới để chẩn đoán chính xác các bệnh thuộc danh mục 62 bệnh, giúp bệnh nhân được hướng dẫn đúng ngay từ đầu.
    • Chuyển giao kỹ thuật từ bệnh viện chuyên sâu xuống tuyến dưới để giảm tải.
  2. Truyền thông hiệu quả:
    • Tổ chức chiến dịch truyền thông qua báo chí, mạng xã hội, và các buổi tư vấn cộng đồng để phổ biến danh mục 62 bệnh và quy trình đến thẳng bệnh viện chuyên sâu.
    • Cung cấp tài liệu hướng dẫn tại các trạm y tế và bệnh viện.
  3. Ứng dụng công nghệ:
    • Xây dựng ứng dụng tra cứu danh mục 62 bệnh và danh sách bệnh viện chuyên sâu, tích hợp với hệ thống BHYT.
    • Sử dụng telemedicine để bác sĩ tại bệnh viện chuyên sâu tư vấn từ xa, giảm nhu cầu khám trực tiếp không cần thiết.
  4. Giám sát và đánh giá:
    • Bộ Y tế cần theo dõi số lượng bệnh nhân sử dụng chính sách này, đánh giá mức độ quá tải tại các bệnh viện chuyên sâu, và điều chỉnh danh mục bệnh nếu cần.
    • Thành lập đường dây nóng chuyên biệt để hỗ trợ bệnh nhân về chính sách.

Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam

Nhiều quốc gia đã áp dụng mô hình cho phép bệnh nhân tiếp cận bệnh viện chuyên khoa mà không cần chuyển tuyến, mang lại bài học quý giá:

  • Vương quốc Anh: Hệ thống NHS cho phép bệnh nhân mắc bệnh ung thư hoặc bệnh tim mạch nặng đến thẳng các trung tâm chuyên khoa, với chi phí được bảo hiểm chi trả hoàn toàn. Điều này giúp giảm thời gian chờ đợi và cải thiện tỷ lệ sống sót.
  • Australia: Bệnh nhân mắc bệnh hiếm được hỗ trợ qua các chương trình quốc gia, với các bệnh viện chuyên khoa được chỉ định để điều trị, giảm thủ tục hành chính.
  • Singapore: Hệ thống y tế tích hợp telemedicine và hồ sơ sức khỏe điện tử, giúp bệnh nhân được hướng dẫn đến đúng bệnh viện chuyên khoa ngay từ đầu.

Bài học cho Việt Nam:

  • Tăng cường ứng dụng công nghệ để quản lý bệnh nhân và giảm thủ tục.
  • Xây dựng mạng lưới liên kết giữa bệnh viện chuyên sâu và y tế cơ sở để hỗ trợ chẩn đoán và điều trị.
  • Đẩy mạnh truyền thông để đảm bảo mọi bệnh nhân đều hiểu và tận dụng được chính sách.

Kết luận

Chính sách cho phép bệnh nhân mắc 62 bệnh hiếm và hiểm nghèo đến thẳng bệnh viện chuyên sâu mà không cần chuyển tuyến là một bước tiến lớn trong việc nâng cao chất lượng y tế và quyền lợi BHYT tại Việt Nam. Với hướng dẫn đơn giản như xác nhận chẩn đoán, chọn bệnh viện phù hợp, và tuân thủ quy trình, bệnh nhân có thể tiếp cận dịch vụ y tế tiên tiến một cách dễ dàng và tiết kiệm chi phí. Là một chuyên gia y tế, tôi khuyến khích người bệnh tìm hiểu kỹ danh mục 62 bệnh, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, và liên hệ trước với bệnh viện để đảm bảo trải nghiệm khám chữa bệnh thuận lợi. Với sự phối hợp giữa Bộ Y tế, các bệnh viện, và cộng đồng, chính sách này sẽ góp phần xây dựng một hệ thống y tế công bằng, hiệu quả, và lấy bệnh nhân làm trung tâm.

Nguồn tham khảo: Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Thông tư 01/2025/TT-BYT, Báo Sức khỏe & Đời sống, VnExpress.

Bác sĩ Trần Thị Liên tốt nghiệp khoa Y HỌC DỰ PHÒNG tại trường Đại học y Hà Nội năm 2019. Hiện đang là quản lý nội dung của Nhà thuốc Bạch Mai.

More Posts