Tên gọi: Bạch hoa xà thiệt thảo còn được gọi là cây lưỡi rắn trắng, xà thiệt thảo, an điền bò, giáp mãnh thảo.
Tên khoa học: Hedyotis diffusa Willd., thuộc họ Cà phê (Rubiaceae).
Đặc điểm thực vật:
Cây thân thảo, sống hàng năm hoặc lâu năm, mọc bò hoặc đứng, chiều dài 20–50 cm.
Lá hình mác thuôn, dài 1–3.5 cm, rộng 1–3 mm, mọc đối, gân giữa nổi rõ.
Hoa nhỏ màu trắng hoặc hồng nhạt, mọc đơn độc ở kẽ lá, quả chứa nhiều hạt góc cạnh.
Phân bố: Mọc hoang ở ven đường, bờ ruộng, trung du khắp Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan….
Bộ phận dùng: Toàn cây (thân, lá, rễ).
Thu hái: Mùa hạ hoặc thu, khi cây phát triển mạnh.
Chế biến:
Rửa sạch, phơi/sấy khô, có thể dùng tươi hoặc sao vàng.
Bảo quản nơi khô ráo, độ ẩm dưới 12% để tránh mốc.
Hợp chất chính: Flavonoid, iridoid (asperulosid, scandosid), acid oleanolic, acid ursolic, sterol (stigmasterol, β-sitosterol), và các hợp chất phenolic.
Hoạt tính sinh học: Kháng viêm, chống oxy hóa, ức chế tế bào ung thư, điều hòa miễn dịch.
Tính vị: Vị ngọt nhạt, đắng, tính hàn; quy kinh Tâm, Can, Vị, Đại tràng, Tiểu tràng.
Công dụng:
Thanh nhiệt, giải độc: Điều trị mụn nhọt, rắn cắn, viêm họng, sốt cao.
Lợi thấp, tiêu thũng: Hỗ trợ trị viêm đường tiết niệu, sỏi mật, phù thũng.
Hoạt huyết, tán ứ: Giảm đau nhức xương khớp, chấn thương.
Kháng khuẩn, kháng viêm: Ức chế tụ cầu vàng, trực khuẩn lỵ, giảm viêm ruột thừa.
Chống ung thư: Ức chế tế bào ung thư gan, phổi, dạ dày, bạch cầu (thông qua cơ chế gây apoptosis).
Tăng cường miễn dịch: Kích thích sản sinh tế bào bạch cầu và đại thực bào.
Giải độc rắn cắn: Giảm tỷ lệ tử vong khi kết hợp đắp ngoài và uống nước sắc.
Liều dùng:
Khô: 15–60g/ngày sắc nước uống.
Tươi: 60–320g/ngày, giã đắp ngoài.
Bài thuốc ứng dụng:
Viêm ruột thừa cấp: Sắc 80g Bạch hoa xà thiệt thảo uống 3 lần/ngày.
Sỏi mật, viêm ống mật: Phối hợp 30g Bạch hoa xà thiệt thảo + Nhân trần + Kim tiền thảo.
Ung nhọt, u bướu: 120g Bạch hoa xà + 60g Bán chi liên, sắc uống hoặc đắp.
Viêm gan, vàng da: 40g Bạch hoa xà + 30g Nhân trần, sắc uống.
Rắn cắn: Giã tươi đắp vết thương + sắc 60g uống.
Kiêng dùng:
Phụ nữ mang thai, người tỳ vị hư hàn, tiêu chảy.
Nam giới yếu sinh lý (do ức chế sản sinh tinh trùng).
Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, dị ứng da (nếu dùng quá liều).
Tương tác thuốc: Tránh dùng chung với thuốc ức chế miễn dịch hoặc hóa trị liệu.
Bạch hoa xà thiệt thảo là dược liệu đa dụng, kết hợp hiệu quả giữa Đông y và Tây y. Tuy nhiên, cần tuân thủ liều lượng và tham vấn thầy thuốc để tránh rủi ro. Đặc biệt, tiềm năng hỗ trợ điều trị ung thư của cây đang mở ra hướng nghiên cứu mới trong y học hiện đại.