Hộp 4 vỉ x 14 viên
Hộp 4 vỉ x 14 viênBosentan – Thuốc Điều Trị Tăng Áp Động Mạch Phổi Hiệu Quả và Những Điều Cần Biết
Bosentan là thuốc đối kháng thụ thể endothelin, được dùng để điều trị tăng áp động mạch phổi (PAH). Bài viết tổng hợp chi tiết về cơ chế, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý quan trọng khi sử dụng Bosentan.

Bosentan là thuốc thuộc nhóm chất đối kháng thụ thể endothelin, được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt năm 2001 để điều trị tăng áp động mạch phổi (PAH) nhóm 1. Với khả năng giãn mạch và ngăn ngừa xơ hóa mạch máu, Bosentan giúp cải thiện triệu chứng khó thở, mệt mỏi và kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân. Tuy nhiên, thuốc có thể gây tổn thương gan và dị tật thai nhi nếu dùng không đúng cách. Bài viết này cung cấp thông tin toàn diện về công dụng, cách dùng và cảnh báo an toàn khi sử dụng Bosentan.
Phát Minh & Phê Duyệt
Bosentan được phát triển bởi công ty dược Actelion (Thụy Sĩ), chính thức được FDA chấp thuận năm 2001 sau các thử nghiệm lâm sàng BREATHE-1 và BREATHE-2.
Là thuốc đối kháng thụ thể endothelin đầu tiên được ứng dụng trong điều trị PAH.
Cơ Chế Hoạt Động
Ức chế thụ thể endothelin A (ETA) và B (ETB), ngăn endothelin-1 (chất co mạch mạnh) gắn vào thụ thể, từ đó giảm co thắt và tăng độ đàn hồi mạch máu phổi.
Điều Trị Tăng Áp Động Mạch Phổi (PAH)
PAH nhóm 1: Hiệu quả với PAH vô căn, PAH do bệnh mô liên kết (xơ cứng bì), PAH do HIV.
Cải thiện chức năng tim: Tăng khả năng gắng sức (đo bằng test 6 phút đi bộ).
Nghiên Cứu Mở Rộng
Xơ cứng bì: Giảm loét đầu chi và xơ hóa da (thử nghiệm RAPIDS-2).
Suy tim: Đang trong giai đoạn thử nghiệm lâm sàng.
Liều Khuyến Cáo
Khởi đầu: 62.5 mg x 2 lần/ngày trong 4 tuần.
Duy trì: 125 mg x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Uống trước hoặc sau ăn 1 giờ, không nghiền/nhai viên thuốc.
Điều Chỉnh Liều
Giảm liều 62.5 mg x 2 lần/ngày nếu men gan tăng gấp 3–5 lần ngưỡng.
Ngưng thuốc nếu men gan >8 lần ngưỡng hoặc có triệu chứng tổn thương gan.
Tác Dụng Phụ Thường Gặp
Nhẹ: Đau đầu, phù chân, chóng mặt, nghẹt mũi.
Nghiêm trọng: Tăng men gan, thiếu máu, phù phổi cấp.
Theo Dõi Trong Quá Trình Dùng
Xét nghiệm chức năng gan hàng tháng.
Kiểm tra hemoglobin định kỳ (nguy cơ thiếu máu).
Đối Tượng Không Nên Dùng
Phụ nữ mang thai (nguy cơ dị tật thai nhi).
Bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C).
Người dị ứng với thành phần thuốc.
Tương Tác Nguy Hiểm
Cyclosporine: Tăng nồng độ Bosentan, gây độc gan.
Thuốc tránh thai nội tiết: Giảm hiệu quả ngừa thai.
Kháng sinh Rifampicin: Giảm nồng độ Bosentan.
Nguy Cơ Quái Thai
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần dùng 2 biện pháp tránh thai và xét nghiệm thai định kỳ.
Tổn Thương Gan
10% bệnh nhân tăng men gan, cần ngưng thuốc nếu có vàng da, mệt mỏi kéo dài.
Giá Tham Khảo
Tracleer (biệt dược gốc): ~15–20 triệu đồng/hộp 60 viên 125 mg.
Bosentan generic: ~8–12 triệu đồng/hộp (tùy nhà sản xuất).
Địa Chỉ Mua
Nhà thuốc bệnh viện lớn, có đơn kê của bác sĩ chuyên khoa tim mạch.
| Thuốc | Cơ Chế | Ưu Điểm | Nhược Điểm |
|---|---|---|---|
| Bosentan | Đối kháng thụ thể ET | Hiệu quả lâu dài, giá hợp lý | Nguy cơ tổn thương gan |
| Sildenafil | Ức chế PDE5 | Ít tác dụng phụ | Hiệu quả giảm theo thời gian |
| Selexipag | Chủ vận thụ thể prostacyclin | Giảm nguy cơ nhập viện | Giá thành cao |
Dạng Bào Chế Hít
Giảm tác dụng phụ toàn thân, tăng hiệu quả tại phổi (thử nghiệm giai đoạn II).
Kết Hợp Với Thuốc Ức Chế Tyrosine Kinase
Tăng hiệu quả điều trị PAH do ung thư di căn.
Ứng Dụng Trong Bệnh Thận Mạn
Nghiên cứu khả năng giảm xơ hóa ống thận.
Bosentan là thuốc nền tảng trong điều trị tăng áp động mạch phổi, giúp hàng nghìn bệnh nhân cải thiện chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, việc sử dụng cần tuân thủ chặt chẽ chỉ định và theo dõi của bác sĩ để phòng ngừa biến chứng. Người bệnh nên kết hợp lối sống lành mạnh, tránh gắng sức và tái khám định kỳ để kiểm soát bệnh hiệu quả.
Bosentan, thuốc điều trị tăng áp động mạch phổi, đối kháng thụ thể endothelin, Tracleer.
Bosentan giá bao nhiêu, tác dụng phụ của Bosentan, cách dùng Bosentan.