Xem thêm
Làm giảm triệu chứng trong các bệnh: Viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mề đay mạn tính.
Cách dùng – liều dùng của thuốc A.T Desloratadin 30ml
Liều dùng:
– Đối với quy cách ống uống 5 ml:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi ngày 2 ống.
– Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Uống mỗi ngày 1 ống.
– Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống mỗi ngày ½ ống.
Đối với quy cách gói:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi ngày 2 gói.
– Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Uống mỗi ngày 1 gói.
– Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống mỗi ngày ½ gói.
Đối với quy cách chai:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi ngày 10 ml (đong bằng cốc đong kèm theo).
– Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Uống mỗi ngày 5 ml (đong bằng cốc đong kèm theo).
– Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống mỗi ngày 2,5 ml (đong bằng cốc đong kèm theo).
Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút): Uống hai ngày 1 lần với liều 2 ống hoặc 2 gói hoặc 10 ml (đong bằng cốc đong kèm theo).
Cách dùng: Uống một lần duy nhất trong ngày.
Không dùng thuốc A.T Desloratadin 30ml trong trường hợp sau
Olavex 5
Olavex 5 là thuốc gì ?
Thuốc Olavex 5 của
80.000₫
Mẫn cảm với desloratadine hoặc các thành phần khác của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc A.T Desloratadin 30ml
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ
KHÔNG SỬ DỤNG THUỐC QUÁ HẠN DÙNG GHI TRÊN NHÃN
Thận trọng với bệnh nhân suy gan.
An toàn và hiệu quả khi dùng desloratadine cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định. Khi sử dụng desloratadine, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng desloratadine.
Cảnh báo tá dược:
Thành phần thuốc có chứa sucrose, sorbitol và sucralose, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose-isomaltose không nên sử dụng thuốc này.
Tá dược methyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
Mỗi 5 ml dung dịch thuốc có chứa 1g sucrose, 1 g sorbitol 70 %, 2,5 mg sucralose, cần cân nhắc khi sử dụng cho bệnh nhân bị đái tháo đường. Mỗi 5 ml dung dịch thuốc có chứa 55 mg propylen glycol, hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi cho trẻ nhỏ dùng thuốc, nhất là khi trẻ được cho dùng các thuốc khác có chứa propylen glycol hay alcol.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc A.T Desloratadin 30ml
Ít có tác dụng phụ.
Desloratadine được dung nạp tốt. Desloratadine ít gây ra một số phản ứng phụ như đau đầu, ngái ngủ, mệt mỏi, khô miệng, khó thở, nôn nao, đau bụng, khó chịu, hoa mắt, phản ứng quá mẫn. Trên trẻ em: Tác dụng phụ thường thấy là tiêu chảy, sốt, mất ngủ, đau đầu.
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ NHỮNG PHẢN ỨNG CÓ HẠI GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tương tác thuốc:
Đối phó cặp chồng Dùng đồng thời với ketoconazole, erythromycin hoặc cimetidine, nồng độ desloratadine tăng trong huyết tương.
Trong xét nghiệm: Nên ngưng sử dụng thuốc 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm trên da.
Uống desloratadine cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng desloratadine trong thai kỳ. Desloratadine và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadine được tiết vào sữa mẹ.
Do đó chỉ dùng desloratadine cho phụ nữ có thai và cho con bú khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nên lưu ý rằng đau đầu, mệt mỏi, ngái ngủ, hoa mắt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều:
Ở người lớn khi uống quá liều thường có biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em có biểu hiện ngoại tháp, đánh trống ngực.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Điều trị quá liều desloratadine thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nên bằng sirô Ipeca, than hoạt. Nếu gây nôn không hiệu quả hoặc có chống chỉ định (người bệnh ngắt, co giật, thiếu phản xạ nôn) thì có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.
Desloratadine không bị loại bằng thẩm tách máu.
Hạn dùng và bảo quản A.T Desloratadin 30ml
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Nguồn gốc, xuất xứ A.T Desloratadin 30ml
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN
314 Bông Sao, Phường 5, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh
Sản xuất tại nhà máy: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN
Lô C16, Đường Số 9, KCN Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP Hồ Chi Minh
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamine H1
Mã ATC: R06AX27
Desloratadine là một thụ thể kháng histamine ba vòng có tác dụng kéo dài với hoạt tính kháng thụ thể histamine H1 có tính lựa chọn cao. Cơ sở gắn kết thụ thể chỉ ra rằng ở nồng độ 2 – 3 ng/ml, desloratadine có tương tác đáng kể với thụ thể histamine H1 ở người.
Trên in vitro, desloratadine ức chế giải phóng histamine tế bào ở người.
Dược động học
Kết quả nghiên cứu phân bố bằng đồng vị phóng xạ trên chuột chỉ ra rằng desloratadine không đi qua hàng rào máu não người.
Theo đường uống, desloratadine 5 mg/lần/ngày, uống trong vòng 10 ngày, thời gian trung bình để đạt được nồng độ huyết tương đỉnh xấp xỉ gần 3 giờ sau khi uống. Thức ăn và nước ép trái cây không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của desloratadine.
Desloratadine chuyển hoá thành 3 – hydroxydesloratadine, một chất chuyển hoá hoạt tính và sau trở thành glucuronidat. Các enzyme đảm bảo cho việc hình thành 3 – hydroxydesloratadine chưa được xác định.
Desloratadine và 3 – hydroxydesloratadine gắn kết với protein huyết tương xấp xỉ 82% – 87% và 85% – 89%. Sự gắn kết của desloratadine và 3 – hydroxydesloratadine không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.
Thời gian bán thải của desloratadine là 27 giờ. Giá trị Cmax (nồng độ đỉnh huyết tương) và AUC (diện tích dưới đường cong) tăng lên khi dùng liều đơn từ 5 – 20 mg. Tăng tích lũy đạt được sau khi uống 14 ngày phù hợp với thời gian bán thải và liều dùng thường xuyên. Nghiên cứu ở người cho khoảng dùng aesloratadine được tìm thấy trong nước tiểu và phân dưới dạng các chất chuyển hoá.
Trong các nghiên cứu về nốt phồng ở da người với liều đơn và liều lặp lại 5 mg desloratadine chỉ ra rằng thuốc ức chế kháng histamine một cách hiệu quả sau 1 giờ và kéo dài 24 giờ.
Chưa có đánh giá nào.