Xem thêm
Chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt carnitin nguyên phát và thứ phát.
Tạo năng lượng cho cơ thể, cải thiện tinh thần, thể lực của người già và trẻ nhỏ.
Hỗ trợ trong điều trị bệnh tim mạch.
Cải thiện tình trạng Alzheimer, suy giảm trí nhớ ở người già, bệnh tăng động, khó tập trung ở trẻ em.
Tăng chất lượng tinh trùng ở nam giới.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Abanuti 1g
Chỉ sử dụng đường uống, không sử dụng đường dùng khác.
Người lớn:
Liều dùng khuyến cáo của levocarnitin là 1 đến 3g/ngày cho đối tượng 50kg, tương đương với 10 đến 30ml/ngày dung dịch uống ABẠNUTI.
Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn và chỉ nên dùng khi các xét nghiệm sinh hóa và biểu hiện lâm sàng cho thấy dùng liều cao sẽ có hiệu quả. Nên bắt đầu từ liều 1g/ngày (10ml/ngày) và tăng liều từ từ khi đánh giá được dung nạp và đáp ứng điều trị. Cần xét nghiệm máu định kỳ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ carnitin huyết tương và tình trạng lâm sàng tổng thể.
Trẻ sơ sinh và trẻ em:
Liều dùng khuyến cáo của levocarnitin là 50 đến 100 mg/kg/ngày, tương đương với 0,5ml/kg/ngày dung dịch uống ABANUTI.
Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn và chỉ nên dùng khi các xét nghiệm sinh hóa và biểu hiện lâm sàng cho thấy dùng liều cao sẽ có hiệu quả.
Nên bắt đầu liều dùng ở mức 50mg/kg/ngày và tăng từ từ đến mức tối đa 3 g/ngày (30ml / ngày) khi đánh giá được dung nạp và đáp ứng điều trị.
Cần xét nghiệm máu định kỳ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ carnintin huyết tương và tình trạng lâm sàng tổng thể.
Không dùng thuốc Abanuti 1g trong trường hợp sau
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Abanuti 1g
Thận trọng
Uống carnitin quá nhanh có thể gây rối loạn tiêu hóa. Do đó nên uống chậm và chia liều dùng thành nhiều phần bằng nhau uống trong ngày đến tăng khả năng dung nap.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Abanuti 1g
Có thể xuất hiện tạm thời các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy và mùi cơ thể.
* Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
L-carnitin tương tác với một số thuốc chống đông như Fluindione, Warfarin, Acenocumarol.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
An toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai khi đã cân nhắc giữa lợi ích do điều trị mang lại và nguy cơ có thể xảy ra.
Sử dụng levocarnitin ở phụ nữ cho con bú hiện chưa được nghiên cứu. Ở những người đang cho con bú uổng levorcanitin cần cân nhắc giữa nguy cơ đối với trẻ và lợi ích cho mẹ. Nên xem xét ngưng cho con bú hoặc ngưng điều trị bằng levocarnitin.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo về trường hợp nhiễm độc do quá liều levocarnitin.
Hạn dùng và bảo quản Abanuti 1g
Bảo quản: Trong hộp kín, nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng
Để xa tầm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nguồn gốc, xuất xứ Abanuti 1g
Sản xuất tại: CÔNG TY DƯỢC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG-(TNHH)
Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Dược lực học
Mã ATC: A16AA01
Nhóm dược lí: Tiêu hóa và chuyển hóa. Levocarnitin là một hoạt chất tự nhiên, cần thiết cho sự chuyển hóa năng lượng.
Levocarnitin Có tác dụng vận chuyển chuỗi acid béo dài vào ty thể, từ đó cũng cấp chất nền cho quá trình oxy hóa và sản xuất năng lượng cho cơ thể. Acid béo được sử dụng làm chất nền trong tất cả các mô, trừ mô não. L-carnitine cũng được xem như một hoạt chất giúp giảm stress và giảm các tác nhân oxy hóa.
Thông thường, L-carnitine được sản xuất trực tiếp bởi gan và thận, được lưu trữ trong các Cơ xương, tim, não, và tập trung nhiều ở tinh trùng (nam giới)
Dược động học
Thông tin dược động học của levocarnitin dạng sử dụng trên người và dạng sử dụng trên trẻ nhỏ là không khác nhau.
Hấp thu: Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3,3-3,4h uống thuốc.
Phân bố: Thuốc không liên kết với protein và albumin huyết tương.
Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa sang dạng TMAO và Y-butyrobetain trong đường tiêu hóa dưới tác động của vi khuẩn đường ruột.
Thải trừ: Thời gian bán thải phân bổ trung bình là 0,585 giờ và thời gian bán thải, thải trừ cuối cùng trung bình là 17,4 giờ. Thuốc thải trừ khoảng 9% qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Khoảng 58-65% thuốc được chuyển hóa qua phân và nước tiểu ở cả dạng đã chuyển hóa hoặc chưa chuyển hóa.
Tác dụng và độ an toàn của levocarnitin dùng đường uống chưa được báo cáo trên đối tượng bệnh nhân suy thận. Việc sử dụng levocarnitin đường uống ở liều cao ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng hoặc ở bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) Có thể dẫn đến sự tích tụ các chất chuyển hóa độc hại như trimethylamin (TMA) và trimethylamin-N-Oxid (TMAO), vì những chất chuyển hóa này thường được bài tiết qua nước tiểu.
Không có dữ liệu đặc biệt khi so sánh tác dụng của thuốc giữa bệnh nhân cao tuổi và các đối tượng bệnh nhân khác, tuy nhiên dựa trên các dữ liệu hiện có thì tác dụng không mong muốn hoặc các vấn đề khác có thể gặp phải trên người cao tuổi không khác biệt so với người trưởng thành trẻ tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị bệnh gan vì chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng này.
Chưa có đánh giá nào.