Xem thêm
ANBAESCIN được dùng để:
Phòng và điều trị tụ máu, chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật và chấn thương.
Điều trị thiểu năng tĩnh mạch mãn tính, giãn tĩnh mạch chân, trĩ.
Điều trị viêm tĩnh mạch chân.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Anbaescin 50
Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối.
Uống nguyên viên cùng với nhiều nước.
Nên sử dụng thuốc trước khi ăn. Nếu bệnh nhân có vấn đề về dạ dày hoặc đường ruột, nên dùng thuốc trong bữa ăn.
Thời gian sử dụng thuốc phụ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân. Về cơ bản không có giới hạn cho thời gian sử dụng. Nếu bệnh nhân vẫn xuất hiện các triệu chứng, nên xem xét về việc tiếp tục sử dụng thuốc.
Không dùng thuốc Anbaescin 50 trong trường hợp sau
Mẫn cảm với escin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có đầy đủ nghiên cứu trên nhóm đối tượng này.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Anbaescin 50
Do không có đầy đủ nghiên cứu, ANBAESCIN không nên được sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Lưu ý: sử dụng ANBAESCIN không thay thế được các biện pháp phòng hoặc điều trị khác như sử dụng nước lạnh hoặc vớ y khoa.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Anbaescin 50
Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn: Rất thường gặp ( ADR ≥ 1/10), thường gặp ( 1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp ( 1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp ( 1/10 000 ≤ ADR <1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10 000) và không rõ (không ước tính được từ dữ liệu có sẵn).
Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, kích thích niêm mạc dạ dày và ruột, chóng mặt, đau đầu.
Hiếm gặp: phản ứng dị ứng da.
Rất hiếm gặp: phản ứng dị ứng nghiêm trọng (có thể bị chảy máu), chảy máu phụ khoa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn được kể trên, đặc biệt là chảy máu, nên ngừng sử dụng ANBAESCIN và thông báo cho bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.
Khi có biểu hiện đầu tiên của phản ứng quá mẫn (ví dụ như phát ban da), không nên tiếp tục sử dụng ANBAESCIN.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tương tác thuốc
ANBAESCIN có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Do chưa có đầy đủ nghiên cứu, ANBAESCIN chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
ANBAESCIN không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều:
Nếu quá liều ANBAESCIN, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau dạ dày và tiêu chảy.
Cách xử trí:
Bệnh nhân nên gặp bác sĩ để được tư vấn về các biện pháp điều trị.
Nếu quên một liều ANBAESCIN, không được dùng liều gấp đôi, bệnh nhân nên tiếp tục dùng theo hướng dẫn liều dùng hoặc theo chỉ định của bác sỹ.
Hạn dùng và bảo quản Anbaescin 50
– Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
– Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Anbaescin 50
– Thương hiệu: Công ty TNHH DP&TM Phương Đông.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc làm bền mao mạch.
Mã ATC: C05CX03.
Cơ chế tác dụng:
Đích tác dụng của escin là thành mạch. Với bệnh lý tăng tính thấm thành mạch, escin làm giảm dòng chất lỏng vào mô và thúc đẩy thoát nước khi phù nề. Cơ chế hoạt động dựa trên sự thay đổi tính thấm của các lỗ mao mạch. Ngoài ra, escin cũng làm tăng sức bền của mao mạch, ức chế quá trình viêm và cải thiện vi tuần hoàn.
Dược động học
Sau khi uống escin có gắn tritium, khoảng 12-16% liều được hấp thụ từ đường tiêu hóa của chuột. Thuốc được thải trừ qua cả thận và mật.
Thuốc bị chuyển hóa nhiều hơn khi dùng đường uống so với đường tiêm tĩnh mạch. Escin ít phân bố vào các cơ quan khác do tăng nồng độ trong máu ở gan và thận.
Chưa có đánh giá nào.