Thuốc Anepil 5mg của Agimexpharm, thành phần chính là Donepezil. Anepil 5mg là thuốc điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Thành phần của thuốc Anepil 5mg
Thành phần công thức cho 1 viên nén bao phim:
Thành phần hoạt chất: Mỗi viên ANEPZIL chứa 5 mg Donepezil HCI.
AGIsimva 20 (Simvastatin): Công Dụng, Liều Dùng và Lưu Ý Khi Sử...
0₫
Anepil 5mg được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Bạch Mai có dịch vụ hỗ trợ mua thuốc theo đơn và giao thuốc tại nhà. Đăng ký GỬI ĐƠN THUỐC VÀ NHẬN THUỐC TẠI NHÀ, Tại đây.
Tiêu chí của chúng tôi giúp người bệnh “An tâm dùng thuốc”.
Giao hàng toàn quốc, NHẬN THUỐC TẠI NHÀ.
Không dùng thuốc Anepil 5mg trong trường hợp sau
Quá mẫn với donepezil, các dẫn chất của piperidin hoặc bất cứ thành phần nào trong công thức.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Anepil 5mg
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Người có hội chứng nhịp xoang bệnh lý, bệnh lý dẫn truyền trên thất.
Bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa hoặc đang dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
Bệnh nhân có tiền sử hen hoặc bệnh lý phổi tắc nghẽn.
Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- ea galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Anepil 5mg
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≥ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≥ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≥ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Nhịp tim chậm hoặc không đều, loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn tâm thần (suy nhược, ảo giác, kích động..).
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Có tác dụng cộng lực với các thuốc gây mê, succinylcholin, các thuốc phong tỏa thần kinh cơ khác hoặc các thuốc chủ vận cholinergic. Các thuốc itraconazol, erythromycin, fluoxetin có thể ức chế sự chuyển hóa của donepezil. Ketoconazol làm gia tăng nồng độ donepezil trong máu.
Các thuốc rifampicin, phenytoin, carbamazepin và cồn có thể làm giảm nồng độ donepezil trong máu do làm tăng chuyển hóa donepezil.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không lái xe, sử dụng máy móc, hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo do thuốc này có thể gây ra tình trạng choáng váng, nhức đầu, rối loạn tâm thần (suy nhược, ảo giác, kích động..)
Quá liều và cách xử trí
Quá liều:
Việc dùng quá liều donepezil có thể đưa đến con tiết acetylcholin đặc trưng bởi buồn nôn, ói mửa trầm trọng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, huyết áp thấp, giảm hô hấp, đột quỵ và co giật. Có khả năng làm tăng nhược cơ và có thể đưa đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
Xử trí:
Trong bất kỳ trường hợp dùng quá liều nào, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được xử trí kịp thời. Dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân, chất chống tiết cholin bậc ba như atropin có thể được sử dụng như một thuốc giải độc trong trường hợp quá liều donepezil.
Chưa biết được donepezil và/hoặc các sản phẩm chuyển hóa của nó có thể được thải trừ bằng thẩm tách hay không (thẩm tách máu, thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu).
Hạn dùng và bảo quản Anepil 5mg
Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc:
Điều kiện bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Anepil 5mg
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:
Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm
27 Nguyễn Thái Học, P. Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, An Giang.
Cơ sở sản xuất. Chi nhánh Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm Đường Vũ Trọng Phụng, K. Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Hệ thần kinh: Thuốc Hưng Thần – Thuốc chống mất trí nhớ
Mã ATC: N06DA02
Donepezil HCI là dẫn chất của piperidin, có tác dụng ức chế chọn lọc men chuyển acetylcholinesterase chủ yếu là cholinesterase ở não. Donepezil HCI có tác dụng chọn lọc cao trên hệ thần kinh trung ương, hoạt động bằng cách khôi phục lại sự cân bằng các chất tự nhiên (dẫn truyền thần kinh) trong não. Do đó, donepezil HCl nên được dùng để điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ trong bệnh Alzeimer.
Dược động học
Hấp thu:
Donepezil HCI được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt tối đa 3 – 4 giờ sau khi uống.
Nửa đời bán hủy ở giai đoạn cuối khoảng 70 giờ, như vậy, việc dùng liều duy nhất hàng ngày nhiều sẽ đưa đến sự tiếp cận dần đến trạng thái cân bằng. Tu Khoảng trạng thái cân bằng đạt được trong vòng 3 tuần sau khi bắt đầu trị liệu.
Một khi đạt được trạng thái cân bằng, nồng độ donepezil trong huyết tương và hoạt tính về dược lực học liên quan cho thấy có rất ít biến đổi trong tiến trình trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của donepezil HCI.
Phân bố:
Di Khoảng 95% donepezil HCI gắn với protein huyết tương người. Sự phân bố donepezil ở các mô khác nhau chưa được nghiên cứu rõ ràng.
Chuyển hóa và thải trừ
Donepezil HCI được đào thải dưới dạng nguyên dạng và chất chuyển hóa trong nước tiểu bởi hệ thống P450 cytochrom thành các sản phẩm chuyển hóa kép, không phải tất cả các chất chuyển hóa này đều được xác định.
Chưa có đánh giá nào.