Anepil 5mg H30v

8 đã xem

250.000/Hộp

Công dụng

Điều trị bệnh Alzheimer

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống sau bữa ăn tối
Hoạt chất
Danh mục Thuốc trị đau do bệnh lý thần kinh
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Agimexpharm
Mã SKU SP02293
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký 893110257423

Anepil 5mg là thuốc điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Anepil 5mg là thuốc gì ?

Thuốc Anepil 5mg điều trị suy giảm trí nhớ

Thuốc Anepil 5mg của Agimexpharm, thành phần chính là Donepezil. Anepil 5mg là thuốc điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.

Thành phần của thuốc Anepil 5mg

Thành phần công thức cho 1 viên nén bao phim:

Thành phần hoạt chất: Mỗi viên ANEPZIL chứa 5 mg Donepezil HCI.

Thành phần tá dược:

Lactose, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 112, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Titan dioxid, Talc

Dạng bào chế: Viên nén bao phim màu trắng, đường kính 7 mm.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Công dụng của thuốc Anepil 5mg

Xem thêm

Điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Anepil 5mg

Cách dùng:

Thuốc được uống nguyên viên, không nhai nát, uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Liều dùng:

Người lớn: Liều thường dùng là 5 mg, uống liều duy nhất 1 viên. Liều có thể tăng lên 10 mg/ngày sau 4 đến 6 tuần khi cần.

Sau 1 tháng đánh giá hiệu quả lâm sàng.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Tham khảo thêm sản phẩm bổ mắt khác tại Nhà thuốc Bạch Mai:

Sản phẩm

Công dụng
Ưu điểm Nhược điểm Hình ảnh sản phẩm

Alzepil 5mg

Giá: 980.000 đ/hộp

Alzepil 5mg điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ trong bệnh Alzheimer. Sản phẩm giá hợp lý, hàng sản xuất tại Hungary theo tiêu chuẩn châu Âu.

Sản phẩm chỉ dùng cho người lớn từ 18 tuổi trở lên.

Thuốc Alzepil 5mg điều trị suy giảm trí nhớ

Sulbenin 5mg

Giá: 1.040.000 đ/hộp

Sulbenin 5mg điều trị bệnh Alzheimer. Giá sản phẩm hợp lý, hàng sản xuất tại Hy Lạp theo tiêu chuẩn châu Âu. Sản phẩm dùng cho người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Thuốc Sulbenin 5mg điều trị bệnh Alzheimer

Mua Anepil 5mg ở đâu, giá bao nhiêu?

Agisimva 20
AGIsimva 20 (Simvastatin): Công Dụng, Liều Dùng và Lưu Ý Khi Sử...
0

Anepil 5mg được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Bạch Mai có dịch vụ hỗ trợ mua thuốc theo đơn và giao thuốc tại nhà. Đăng ký GỬI ĐƠN THUỐC VÀ NHẬN THUỐC TẠI NHÀ, Tại đây.

Giá Anepil 5mg tham khảo tại Nhà thuốc Bạch Mai là 250.000 đ/ hộp.

  • Tiêu chí của chúng tôi giúp người bệnh “An tâm dùng thuốc”.
  • Giao hàng toàn quốc, NHẬN THUỐC TẠI NHÀ.

Không dùng thuốc Anepil 5mg trong trường hợp sau

Quá mẫn với donepezil, các dẫn chất của piperidin hoặc bất cứ thành phần nào trong công thức.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Trẻ em.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Anepil 5mg

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Để xa tầm tay trẻ em

Người có hội chứng nhịp xoang bệnh lý, bệnh lý dẫn truyền trên thất.

Bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa hoặc đang dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).

Bệnh nhân có tiền sử hen hoặc bệnh lý phổi tắc nghẽn.

Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- ea galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Anepil 5mg

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≥ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≥ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≥ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.

Thường gặp Tiêu chảy, đau cơ, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, mất ngủ, choáng váng, đau bụng, khó tiêu, nhức đầu.

Ít gặp:

Nhịp tim chậm hoặc không đều, loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn tâm thần (suy nhược, ảo giác, kích động..).

Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Có tác dụng cộng lực với các thuốc gây mê, succinylcholin, các thuốc phong tỏa thần kinh cơ khác hoặc các thuốc chủ vận cholinergic. Các thuốc itraconazol, erythromycin, fluoxetin có thể ức chế sự chuyển hóa của donepezil. Ketoconazol làm gia tăng nồng độ donepezil trong máu.

Các thuốc rifampicin, phenytoin, carbamazepin và cồn có thể làm giảm nồng độ donepezil trong máu do làm tăng chuyển hóa donepezil. 

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không lái xe, sử dụng máy móc, hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo do thuốc này có thể gây ra tình trạng choáng váng, nhức đầu, rối loạn tâm thần (suy nhược, ảo giác, kích động..)

Quá liều và cách xử trí

Quá liều:

Việc dùng quá liều donepezil có thể đưa đến con tiết acetylcholin đặc trưng bởi buồn nôn, ói mửa trầm trọng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, huyết áp thấp, giảm hô hấp, đột quỵ và co giật. Có khả năng làm tăng nhược cơ và có thể đưa đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.

Xử trí:

Trong bất kỳ trường hợp dùng quá liều nào, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được xử trí kịp thời. Dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân, chất chống tiết cholin bậc ba như atropin có thể được sử dụng như một thuốc giải độc trong trường hợp quá liều donepezil.

Chưa biết được donepezil và/hoặc các sản phẩm chuyển hóa của nó có thể được thải trừ bằng thẩm tách hay không (thẩm tách máu, thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu).

Hạn dùng và bảo quản Anepil 5mg

Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc:

Điều kiện bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Anepil 5mg

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:

Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm

27 Nguyễn Thái Học, P. Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, An Giang.

Cơ sở sản xuất. Chi nhánh Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm Đường Vũ Trọng Phụng, K. Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Hệ thần kinh: Thuốc Hưng Thần – Thuốc chống mất trí nhớ

Mã ATC: N06DA02

Donepezil HCI là dẫn chất của piperidin, có tác dụng ức chế chọn lọc men chuyển acetylcholinesterase chủ yếu là cholinesterase ở não. Donepezil HCI có tác dụng chọn lọc cao trên hệ thần kinh trung ương, hoạt động bằng cách khôi phục lại sự cân bằng các chất tự nhiên (dẫn truyền thần kinh) trong não. Do đó, donepezil HCl nên được dùng để điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ trong bệnh Alzeimer.

Dược động học

Hấp thu:

Donepezil HCI được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt tối đa 3 – 4 giờ sau khi uống.

Nửa đời bán hủy ở giai đoạn cuối khoảng 70 giờ, như vậy, việc dùng liều duy nhất hàng ngày nhiều sẽ đưa đến sự tiếp cận dần đến trạng thái cân bằng. Tu Khoảng trạng thái cân bằng đạt được trong vòng 3 tuần sau khi bắt đầu trị liệu.

Một khi đạt được trạng thái cân bằng, nồng độ donepezil trong huyết tương và hoạt tính về dược lực học liên quan cho thấy có rất ít biến đổi trong tiến trình trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của donepezil HCI.

Phân bố:

Di Khoảng 95% donepezil HCI gắn với protein huyết tương người. Sự phân bố donepezil ở các mô khác nhau chưa được nghiên cứu rõ ràng.

Chuyển hóa và thải trừ

Donepezil HCI được đào thải dưới dạng nguyên dạng và chất chuyển hóa trong nước tiểu bởi hệ thống P450 cytochrom thành các sản phẩm chuyển hóa kép, không phải tất cả các chất chuyển hóa này đều được xác định.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo