Xem thêm
Tăng amoniac huyết trong các bệnh về gan cấp và mạn tính (xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi trùng, viêm gan do thuốc, hoá chất, rượu…); đặc biệt trong điều trị các rối loạn khởi phát tiền hôn mê gan và bệnh não gan; các biểu hiện ngứa, chán ăn, mệt mỏi, suy nhược, nổi mề đay do suy tế bào gan.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Apharnax
Người bệnh nên sử dụng Apharnax sau bữa ăn với liều lượng theo sự chỉ định của bác sĩ.
– Người lớn: Uống 1 viên / lần x 2 – 3 lần / ngày, sau khi ăn, trong 1-2 tuần.
Liều duy trì: 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày trong 4-5 tuần.
– Trẻ em: Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Không dùng thuốc Apharnax trong trường hợp sau
– Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân bị suy thận nặng.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Apharnax
Hãy báo với bác sĩ nếu bạn:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Apharnax.
- Suy giảm chức năng thận nặng.
- Không dung nạp Fructose – sorbitol, nhiễm độc Methanol, nhiễm Acid lactic, thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase.
Hiện chưa có đầy đủ thông tin về tính an toàn khi sử dụng Apharnax cho đối tượng là phụ nữ có thai hoặc cho con bú, vì vậy chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Thận trọng khi sử dụng Apharnax cho người lớn tuổi.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Apharnax
Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng phụ của thuốc, tuy nhiên một số phản ứng có hại liên quan đến việc sử dụng các thuốc có chứa hoạt chất L-Omithin -L-Aspartat đã được báo về Trung tâm DI & ADR Quốc gia như:
- Phản ứng dị ứng với các triệu chứng như phát ban đỏ ở da, ngứa,…
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Nôn
- Sốt, rét run
- Đau bụng
- Tức ngực
Hiện nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu hay báo cáo về các tác dụng phụ của Apharnax. Vì vậy, nếu trong quá trình điều trị xảy ra dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc hãy báo lại ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và giải đáp cụ thể.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có báo cáo.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Độ an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định. Do đó chỉ nên sử dụng thuốc khi cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy ảnh hưởng.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều thuốc Apharnax: chưa có báo cáo về quá liều thuốc. Ngoài ra, hãy báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang hoặc đã sử dụng trong thời gian gần đây kể cả thuốc kê đơn, không kê đơn, thảo dược hay thực phẩm chức năng,… để được tư vấn về các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Hạn dùng và bảo quản Apharnax
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Không dùng thuốc đã quá hạn, vì các thành phần trong thuốc có thể đã thay đổi gây ra nguy hiểm cho người sử dụng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc của bạn.
Nguồn gốc, xuất xứ Apharnax
Dược lực học
L-ornithine-L-aspartate (2,5-Diaminopentanoic Axit 2-Aminobutanedioic) là một chất hóa học được tạo thành từ hai axit amin ornithine và aspartic axit. Hầu hết các axit amin đều được sử dụng như các khối xây dựng để tạo ra protein. Nhưng L-ornithine-L-aspartate thì không, thay vào đó, nó được phân hủy trong cơ thể để cung cấp axit aspartic và ornithine.
L-ornithine-L-aspartate làm tăng nồng độ axit aspartic và ornithine trong cơ thể. Các axit amin này giúp giảm nồng độ của một hóa chất độc hại được gọi là amoniac trong máu.
Dược động học
Chưa có đánh giá nào.