Atdoncam 5ml

37 đã xem

190.000/Hộp

Công dụng

Điều trị chóng mặt

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 20 ống x 5ml
Dạng bào chế Siro uống
Thương hiệu Hadiphar
Mã SKU SP02098
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-27693-17

Thuốc Atdoncam 5ml của HadiPhar, với thành phần chính là Piracetam. Atdoncam 5ml là thuốc điều trị triệu chứng chóng mặt.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 19 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Atdoncam 5ml là thuốc gì ?

Thuốc Atdoncam 5ml của HadiPhar, với thành phần chính là Piracetam. Atdoncam 5ml là thuốc điều trị triệu chứng chóng mặt.

Thành phần của thuốc Atdoncam 5ml

Thành phần, hàm lượng của thuốc:

Mỗi 5 ml chứa:

Piracetam……………………… 800 mg

Natri acetat……………………. 4 mg

Acid acetic…………………….. 3 mg

Đường trắng…………………..1500 mg

Hương chuối………………….. 2,5 mg

Nước tinh khiết………………..  Vừa đủ 5 ml

Mô tả sản phẩm: Siro trong suốt, không màu đến màu hơi vàng nhạt, có mùi thơm đặc trưng.

Quy cách đóng gói:

Hộp 10 ống x 5ml, Hộp 20 ống x 5ml, Hộp 30 ống x 5ml;

Hộp 10 ống x 7,5ml, Hộp 20 ống x 7,5ml, Hộp 30 ống x 7,5ml;

Hộp 10 ống x 10ml, Hộp 20 ống x 10ml, Hộp 30 ống x 10ml;

Hộp 1 chai x 60ml; Hộp 1 chai x 75ml; Hộp 1 chai x 100ml.

Công dụng của thuốc Atdoncam 5ml

Xem thêm

Điều trị triệu chứng chóng mặt.

Ở người cao tuổi. Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.

Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.

Điều trị nghiện rượu.

Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm). Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.

Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của Bác sỹ

Cách dùng – liều dùng của thuốc Atdoncam 5ml

– Người lớn: 5 ml/ lần, ngày 2-3 lần.

– Trẻ em: 2,5 ml/ lần, ngày 2-3 lần.

Cần làm gì khi một lần quên thuốc:

Không thay đổi liều dùng tiếp theo, tiếp tục sử dụng thuốc cho đến hết đợt điều trị.

Không dùng thuốc Atdoncam 5ml trong trường hợp sau

Dedrogyl 15mg/100ml điều trị còi xương
Dedrogyl 15mg/100ml là thuốc gì ? Thuốc Dedrogyl 15mg/100ml của Desma Pharma, thành...
340.000

– Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).

– Người mắc bệnh Huntington.

– Người bệnh suy gan.

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Atdoncam 5ml

Vì piracetam được thải qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:

Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (thời gian bán thải của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.

Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (thời gian bán thải của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Atdoncam 5ml

Thường gặp, ADR>1/100.

Toàn thân: Mệt mỏi.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.

Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100.

Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.

Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.

Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.

Da: Viêm da, ngứa, mày đay.

Hướng dẫn xử trí ADR: Có thể giảm nhẹ ADR của thuốc bằng cách giảm liều.

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điền nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh. 

Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Piracetam có thể qua nhau thai, vì thế không nên dùng thuốc này cho người mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo được.

Quá liều và cách xử trí

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhờ dùng quá liều.

Hạn dùng và bảo quản Atdoncam 5ml

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Atdoncam 5ml

Công ty sản xuất: Cty CP Dược Hà Tĩnh.

167 Hà Huy Tập, TP. Hà Tĩnh

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoàn não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyền ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.

Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung co.

Dược động học

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thụ thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.

Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận.

Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thủy chầm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 – 5 giờ; thời gian bán thải trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ.

Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.

Nếu bị suy thận thì thời gian thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.


Tham khảo nội dung
Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo