Xem thêm
Hội chứng Méniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:
– Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn)
– Nghe khó hoặc mất thính giác.
– Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang)).
Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và/hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).
Cách dùng – liều dùng của thuốc Betaserc 24mg
Liều lượng
Thuốc này dành cho những bệnh nhân cần một liều betahistine 48 mg mỗi ngày. Sử dụng liều thấp hơn trong các trường hợp khác. Viện nén Betaserco 24 mg sẽ được dùng với liều 1 viên, hai lần mỗi ngày, tốt nhất với thức ăn.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Không nên dùng Betaserc 24 mg cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Đối tượng người cao tuổi
Vì dữ liệu hạn chế ở nhóm bệnh nhân này, betahistine phải được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi.
Suy thận
Không có dữ liệu trên bệnh nhân suy thận.
Suy gan.
Không có dữ liệu trên bệnh nhân suy gan.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị được đề nghị là từ 2 đến 3 tháng. Có thể lặp lại đợt điều trị như là một điều trị liên tục hoặc điều trị gián đoạn, tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng.
Cách dùng
Thuốc phải được nuốt nguyên viên với một ly nước.
Không dùng thuốc Betaserc 24mg trong trường hợp sau
Baraclude 0.5mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Baraclude 0.5mg được chỉ định...
2.500.000₫
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Các đợt loét dạ dày-tá tràng
U tuyến thượng thận.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Betaserc 24mg
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Bệnh nhân hen cần được theo dõi cẩn thận trong khi dùng betahistine (nguy Cơ co thắt phế quản). Việc uống thuốc cùng với thức ăn giúp phòng ngừa đau dạ dày. Betahistine không thích hợp để điều trị các điều kiện sau:
• Chóng mặt kịch phát lành tính.
• Chóng mặt kèm theo rối loạn thần kinh trung ương.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Betaserc 24mg
Thường gặp:
• Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, khô miệng và tiêu chảy Ít gặp:
• Đau đầu, suy nhược, buồn ngủ, phản ứng quá mẫn.
Hiếm gặp:
• Giảm tiểu cầu, nồng độ transaminase tăng.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Các số liệu in vitro đã cho thấy các thuốc ức chế MAO bao gồm MAO B (ví dụ. selegiline) ức chế chuyển hóa betahistine, vì vậy phải thận trọng khi dùng đồng thời betahistine và các thuốc ức chế MAO.
Betahistine có cấu trúc tương tự như histamine, tương tác thuốc giữa betahistine với các thuốc kháng histamine có thể ảnh hưởng hiệu quả của một trong số các thuốc này về mặt lý thuyết.
Tương kỵ: Không áp dụng
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật trong phòng thí nghiệm đã không nhấn mạnh lên bất kỳ tác động gây quái thai nào. Trong trường hợp không có tác dụng gây quái thai ở động vật, không có dị dạng nào xảy ra ở người. Thực tế, cho đến nay, các chất gây dị dạng ở người đã chứng tỏ là gây quái thai ở động vật trong các nghiên cứu thực hiện trên cả hai loài.
Hiện tại chưa có dữ liệu có liên quan hoặc đầy đủ để đánh giá liệu betahistine Có gây dị dạng hay độc tính lên thai khi dùng trong thai kỳ. Do đó, betahistine không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai như một biện pháp phòng ngừa.
Cho con bú
Không có dữ liệu để khẳng định liệu betahistine có qua sữa mẹ hay không. Nguy cơ không rõ. Do đó, không nên cho con bú trong khi dùng betahistine.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Betahistine được chỉ định với hội chứng Ménière và chóng mặt tiền đình. Cả hai bệnh này có thể gây tác dụng tiêu cực lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra khả năng lái xe và vận hành máy móc, betahistine không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Quá liều và cách xử trí
Các triệu chứng tương tự như các triệu chứng gây ra bởi histamin. Xử trí với thuốc kháng histamin.
Hạn dùng và bảo quản Betaserc 24mg
Hạn sử dụng và điều kiện bảo quản 3 năm kể từ ngày sản xuất. Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C Bảo quản nguyên bao bì, để tránh ánh sáng.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp thuốc, Để thuốc xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em.
Thông tin thêm sản phẩm nào không dùng hoặc vật liệu thừa cần được tiêu huỷ theo quy định của cơ sở.
Thông tin trong tờ hướng dẫn này còn hạn chế. Để có thêm thông tin, xin hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Nguồn gốc, xuất xứ Betaserc 24mg
Mylan Laboratories SAS
Route de Belleville, Lieu dit Maillard
01400 Châtillon-sur-Chalaronne – France (Pháp)
Abbott 50071224 CL 3919
Dược lực học
SẢN PHẨM CHỐNG CHÓNG MẶT.
(N: hệ thần kinh trung ương)
Cơ chế tác dụng của Betahistine được biết một phần. In vitro: betahistine tạo điều kiện cho việc dẫn truyền histamine do tác dụng động vận một phần trên thụ thể H, và tác dụng đối vận trên thụ thể H.
Đối với động vật, Betahistine làm giảm hoạt động điện của nơ-ron đã xy-náp của nhân tiền đình sau tiêm tĩnh mạch. Betahistine không có tác dụng an thần.
Dược động học
Betahistine được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thức ăn làm chậm đáng kể sự hấp thu của betahistine nhưng không làm giảm lượng thuốc được hấp thu. Nó được đào thải qua thận dưới dạng một chất chuyển hóa 2-pyridyl acetic acid.
Thời gian bán thải xấp xỉ 3,5 giờ. Đào thải hoàn toàn trong 24 giờ.
Chưa có đánh giá nào.