Xem thêm
– Điều trị các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn tính.
Nhiễm trùng đường hô hấp trên. Việm xoang, viêm họng và viêm tai giữa.
– Nhiễm trùng da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa.
– Liệu pháp điều trị đầu tay cho bệnh viêm phổi cộng đồng ở người và đã được chúng tỏ có hiệu lực in vitro đối với các tấm bệnh đường hô hấp điển hình và không đến hình.
– Viêm loét dạ dày – tá tràng do nhiễm H.pylori.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Caricin 500mg
– Nhiễm trùng đường hô hấp, đa và mô mềm:
Liều thông thường 250 – 500mg x 2 lần ngày, điều trị trong 6-14 ngày
– Viêm loét do nhiễm H. pylori.
Người lớn và người già 500 mg x 2 lần/ngày, một đợt điều trị 7 ngày, phối hợp và các thuốc khác.
– Suy thận: Thường không cần điều chỉnh liễu trừ khi bị nh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút). Nếu cần, nên giảm một nửa tổng liệu mỗi ngày.
CARICIN có thể sử dụng trước, sau hoặc trong các bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến độ khả dụng sinh học.
Không dùng thuốc Caricin 500mg trong trường hợp sau
Duoplavin 75mg/100mg
Duoplavin 75mg/100mg là thuốc gì ?
Thuốc Duoplavin 75mg/100mg là thuốc...
780.000₫
– Quá mẫn với các kháng sinh nhóm macrolid
– Bệnh nhân đang điều trị bằng terfenadin.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Caricin 500mg
Clarithromycin chủ yếu được bài tiết qua gan và thận. Thận trong khi sử dụng Clarithromycin ở bệnh nhân suy chức năng gan và thận.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Caricin 500mg
Thường gặp: Rối loạn tiêu hoá, đặc biệt là ở người bệnh trẻ và tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevns Johson (hiếm). Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe doạ tính mạng.
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, bạn da, kích thích.
Ít gặp:
Tiêu hóa: các chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
Gan: chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu và eosin
Thính giác: Điếc ( nếu dùng liều cao) thần kinh thính giác có thể hồi phục
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
– Clarithromycin được chứng minh không có tác dụng tương hỗ với những thuốc ngừa thai uống.
– Giống như những kháng sinh macrolid khác, việc sử dụng clarithromycin đồng thời với uống những thuốc được chuyển hóa và hệ thống sytochrom P450 (thí dụ warfarin, những alkaloid của ergot, triazolam, lovastatin, disopyramid, phenytoin và Gyesporin) có thể làm tăng nồng độ những thước đó trong huyết thanh. Sử dụng Clarithromycin cho những bệnh nhân đang cùng theophylin làm tăng nâng độ theophyllin trong huyết thanh và đặc tính tiếm nâng của theophylin.
– Việc sử dụng clarithromycin trên bệnh nhân đang dùng warfarin có thể làm tăng hiệu lực những tác dụng của warfarin. Nên thường xuyên theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này.
– Hiệu quả của digoxin có thể tăng khi dùng đồng thời với clarithromycin. Nên theo đối nồng độ digoxin trong huyết thanh.
– Clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực của Carbamazepin đó làm giảm tốc độ bài tiết.
– Những macrolid được ghi nhận là làm thay đổi chuyển hóa của terleadin, gây tăng nồng độ của terferadin. Tình trạng này đi kèm với rối loạn nhịp tim và do đó lên tránh chỉ định clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng terferadin và bất kỳ những kháng histamin không gây ngủ có liên quan như astemizol.
– Việc sử dụng đồng thời clarithromycin với zidovudin cho những bệnh nhân người lớn bị nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ zidovudin ở trạng thái bền. Phần lớn có thể tránh tình trạng này bằng cách bố trí những liều clarithromycin và zidovudin chéo nhau khoảng 1- 2 giờ. Không ghi nhận phản ứng giống như vậy ở trẻ em.
– Mặc dù nặng độ trong huyết tương của clarithromycin và omeprazol có thể tăng khi cho cùng một lúc, nhưng không cần phải chỉnh liều lượng. Nồng độ clarithromycin trong huyết tương tăng có thể cũng xảy ra khi được sử dụng đồng thời với Maalox hoặc ratidin. Không cần phải điều chính liều lượng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn của clarithromycin trong lúc mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ chưa được xác minh. Vì vậy không nên sử dụng clarithromycin trong lúc mang thai hoặc cho con bú trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
Không tìm thấy clarithromycin trong sữa của những súc vật đang cho con bú và trong sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Quá liều và cách xử trí
Sử dụng quá liều clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy.
Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm quá liều bằng cách của dạ dày và điều trị nâng đỡ. Giống như những macrolid khác, nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thấm phân phúc mạc.
Hạn dùng và bảo quản Caricin 500mg
Han dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản Giữ nơi khô mát (<30°C), tránh ánh sáng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kỳ đơn của thầy thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Nguồn gốc, xuất xứ Caricin 500mg
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – DƯỢC PHẨM ICA
Lộ 10, Đường số 5, Khu Công nghiệp Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam
Dược lực học
– Clarithromycin là một chất bán tổng hợp của erythromycin A. Nó thúc đẩy tác động chống vi khuẩn bằng cách kết hợp với tiêu đơn vị ribosome 50S của những vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein.
– Clarithromycin có hiệu lực cao chống lại những vi sinh vật gram đường và gram âm, ái khí và ky khi. Trên thực nghiệm, clarithromycin thường có hoạt tính chống lại những vi khuẩn sau:
Vi khuẩn gram dương: Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes (liên cầu tiêu huyết 6 nhóm A), liên cấu tiểu thuyết a (nhóm viridans). Streptococcus (Dipplococcus pneumoniae: Streptococcus agalactiae, Listeria monocytogenes.
Vi khuẩn gram âm: Haemophyl Is influenzea, Haemophyllus parainfluenza, Moraxella (Branhamella) catarrhalis: Neisseria gonorrheae, Legionella pneumophila Bordetelia pertusis: Helicobacter pylon: Campylobacter ejuni.
Mycoplasma: Mycoplasma pneumoniae: Ureaplasma urealyticum.
Vi khuẩn kỵ khi: Bactern des frags nhay macrolid Clostrid Lu Detfringens, Peptococcus species, Propionibacterium acnes.
Vi sinh vật khác: Clamydia trach ariatis, Mycubacteri url al) tim, Mycobacterium leprea: Mycobacterium kansasil, Mycobacterium cheloniae, Mycobactenum fortuitum, Mycobacterium intracellulare.
Hoạt tính của clarithromycin chống H. pylori trong mội trường trung tính mạnh hơn trong môi trường acid.
Dược động học
Clarithromycin khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng của viên bao clarithromycin đạt được khoảng 50% sau khi chuyển hoá lần đầu. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Nồng độ đỉnh của clarithromycin và chất chuyển hoá 14-Phydroxy clarithromycin của nó đạt khoảng 0,6 = 0,7 mcg/ml sau khi dùng liều duy nhất 250 mg. Ở trạng thái cân bằng động ở cùng múc liệu trên cho nồng độ dinh khoảng 1 mcg/ml. Dược động học của clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc liều. Các liều lớn có thể tạo nên các nồng độ đỉnh tăng không theo tỉ lệ thuận do chiến hơi thuốc bị bão hoà. Nồng độ đỉnh clarithromycin đạt được trạng thái ổn định trorig 3 ngày.
Clarithromycin và chất chuyển hóa chính của nó 14-hydroxy clariththromycin phân phối rộng rãi trong mô và nồng độ trong mô cao hơn nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào. Ở nồng độ trị liệu 80 clarithromycin gắn với protein huyết tương.
Thuốc chuyển hoá nhiều ở gan và thải trừ qua phân. Một lượng đáng kể thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưởi dạng không chuyển hoá, với khoảng 20% và 30% cho liều 250 mg và 500 mg 14-hydroxy clarithromycin cũng như các chất chuyển hoá khác cũng được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của clarithromycin vào khoảng 3-4 giờ khi người bệnh uống 250 mg clarithromycin, 2 lần/ngày và khoảng 5-7 giờ khi người bệnh uống liều 500 mg, 2 lần/ngày Thời gian bản thải kéo dài ở người bệnh suy thận.
Chưa có đánh giá nào.