Xem thêm
Cefprozil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang сấр.
- Đường hô hấp dưới: Viêm phổi thứ phát và viêm phổi cấp mạn tính,
- Viêm da và cấu trúc da không biến chứng.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Cefprozil 500mg
Uống theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Viêm họng/viêm amidan: 500mg cho mỗi 24 giờ, dùng trong 10 ngày.
- Viêm xoang: 250mg mỗi 12 giờ, trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên 500mg mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
- Viêm phổi thứ phát cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn: 500mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
- Viêm da và cấu trúc da: Liều dùng là 250 mg mỗi 12 giờ hay 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30 ml/ phút, liều dùng bằng 50% liều dùng thông thường. Cefprozil bị thải trừ một phần do chạy thận nhân tạo, do đó Cefprozil nên được uống sau khi chạy thận nhân tạo.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan.
Cần làm gì khi một lần quên dùng thuốc:
Nếu gần đến lúc bạn phải dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều bạn quên. Nếu không, hãy uống ngay khi bạn nhớ. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bạn quên.
Không dùng thuốc Cefprozil 500mg trong trường hợp sau
Nagytec Cap
Nagytec Cap là thuốc gì ?
Thuốc Nagytec là thuốc không...
78.000₫
Không dùng thuốc này khi bạn có tiền sử dị ứng với cefprozil, các kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng in trên bao bì, khi có sự giả mạo hoặc rách trên bao bì thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Cefprozil 500mg
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc Thận trọng nếu bạn có tiền sử dị ứng với cephalosporin, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Thận trọng nếu bạn có chức năng thận suy giảm nặng, người lớn tuổi, suy kiệt.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cefprozil 500mg
Đi cấp cứu ngay nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: Phát ban, khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc Cổ họng. Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
- Tiêu chảy nước hoặc có máu.
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm.
- Chảy máu bất thường.
- Co giật.
- Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược.
- Vàng da.
- Sốt, đau họng và đau đầu kèm theo chứng rộp da nặng, lột da và phát ban đỏ ở da.
- Khát nước nhiều hơn, chán ăn, sưng phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
- Buồn nôn, nôn mửa, đau dạ dày, tiêu chảy nhẹ,
- Cứng hoặc co thắt cơ.
- Choáng váng, cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động.
- Vị giác bất thường hoặc khó chịu ở miệng.
- Tình trạng phát ban do hăm tã ở trẻ sơ sinh khi dùng cefprozil dạng lỏng.
- Ngứanhẹ hoặc phát ban da.
- Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Tác dụng phụ thường gặp nhất ở bệnh nhân điều trị bằng cefprozil là:
Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn mửa (1%), và đau bụng (1%).
Gan: tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (2%), alkaline phosphatase (0,2%), và các giá trị bilirubin (<0,1%). Giống như một số penicillin và một số kháng sinh cephalosporin khác, hiếm gây vàng da cholesta.
Mẫn cảm: Phát ban (0,9%), nổi mày đay (0,1%). Các phản ứng như vậy đã được báo cáo nhiều hơn ở trẻ em hơn ở người lớn. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong vòng vài ngày sau khi ngừng điều trị.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt (1%), hiếu động, nhức đầu, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ ít được báo cáo (<1%). Tất cả đều có thể hồi phục được.
Huyết học: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ái toan (2,3%).
Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinine huyết thanh (0,1%).
Khác: Phát ban và hăm da (1.5%), ngứa sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
Xử trí: ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng nếu cần khi gặp phải tác dụng phụ.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tác động của Cefprozil trên các thuốc khác: Dùng đồng thời với aminoglycoside làm tăng độc tính trên thân
Tác động của các thuốc khác với Cefprozil: Các thuốc antacid không làm ảnh hưởng đến hấp thu cefprozil.
Dùng đồng thời với Probenecid: Tăng gấp 2 lần AUC của cefprozil (làm tăng nồng độ của cefprozil trong máu.)
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Một lượng nhỏ Cefprozil được phát hiện trong sữa mẹ sau khi người mẹ uống 1 liều 1g Cefprozil, cẩn thận trọng khi sử dụng với phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận.
Quá liều và cách xử trí
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU?
Trường hợp quá liều cefprozil chưa được ghi nhận. Triệu chứng ngộ độc quá liều của kháng sinh nhóm Cephalosporin như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, Co giật.
CẦN LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO?
Cefprozil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại, chạy thận nhân tạo sẽ hỗ trợ trong việc loại bỏ các cefprozil khỏi cơ thể. Điều trị triệu chứng và loại bỏ thuốc ra ngoài cơ thể. Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu.
Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ, đến các trung tâm y tế gần nhất.
Hạn dùng và bảo quản Cefprozil 500mg
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá thời hạn in trên bao bì.
Nguồn gốc, xuất xứ Cefprozil 500mg
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2
Dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2.
Mã ATC: J01DC10.
Cefprozil là một kháng sinh cephalosporin bản tổng hợp, thế hệ 2 có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefprozil có tác dụng in vitro cũng như trong lâm sàng đối với các vi khuẩn sau: Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus aureus (bao gồm cả những chủng tiết B-lactamase).
Lưu ý: Cefprozil không có tác dụng với Staphylococci kháng methicillin. Streptococcus pneumoniae Streptococcus pyogenes Vi khuẩn Gram (-): Haemophilus influenzae (bao gồm cả những chủng tiết B-lactamase). Moraxella catarrhalis (bao gồm cả những chủng tiết B-lactamase).
Dược động học
Sau khi uống Cefprozil, thuốc được hấp thu nhanh tại đường tiêu hóa, khoảng 95% liều dùng được hấp thu. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương sau khi uống liều 250 mg, 500 mg hay 1g là vào khoảng 6,1; 10,5 và 18,3mcg/ml đạt được sau khoảng 1,5 giờ dùng thuốc.
Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ của thuốc, khả năng liên kết với protein huyết tương là 36%. Thời gian bán thải trung bình của thuốc trong huyết tương trên đối tượng khỏe mạnh là 1,3 giờ, với người suy giảm chức năng thận thời gian bán thải của thuốc có thể lên đến 5,2 giờ tùy thuộc vào mức độ suy thận.
Thuốc có thể loại được ra khỏi cơ thể bằng quá trình thẩm tách máu. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận.
Chưa có đánh giá nào.