Xem thêm
Thực phẩm CEVINTON FORTE kết hợp với các thành phần có tác dụng tăng cường tuần hoàn não, tăng cường trí nhớ, cải thiện các triệu chứng liên quan đến thiểu năng tuần hoàn não: Citicolin, Nattokinase, Coenzym Q10, Phosphatidyl. Ngoài ra việc 5 sung Vitamin B6, magnesi oxyd – đây là các vitamin và khoáng chất khi thiếu hụt gây ảnh hưởng lớn đến tuần hoàn, hệ thần kinh và chức năng não. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe CEVINTON FORTE được bào chế dạng viên nang mềm, phóng thích nhanh, nhanh chóng phát huy tác dụng trong các trường hợp:
– Người bị nhức đầu, ù tai, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, thiếu tỉnh táo, sa sút trí tuệ, rối loạn giấc ngủ do thiểu năng tuần hoàn não. Người lao động trí óc, học tập căng thẳng.
– Người khí huyết ứ trệ, lưu thông kém, lượng máu đến vùng vai gáy, cổ suy giảm gây đau mỏi vai gáy, tên đau cứng cổ.
– Người đau mỏi cơ bắp, tê bì chân tay do thiếu máu, giảm tuần hoàn ở các chi gây chuột rút chân tay.
– Người lao động trí óc, học tập căng thẳng
– Dùng dự phòng cho người say tàu xe, nhằm giảm các phản ứng kích thích khi đi tàu xe.
CDP-Choline là chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp phospholipid của màng tế bào, đặc biệt là phosphotidyl- choline và acetylcholine. Đây là chất béo cấu tạo bao myelin bọc dây thần kinh, đặc tính này làm cho tốc độ dẫn truyền các tín hiệu dưới dạng các xung động thần kinh được thông suốt đến não, làm tăng sự nhạy bén của các hoạt động trí não, cảm xúc, đem lại sự cường tráng cho não, đồng thời bảo vệ não chống lại sự suy giảm trí nhớ do tuổi tác.
Sau khi sử dụng, CDP-Choline phỏng thích ra 2 thành phần cơ bản là Cytidine và Choline, được phân tán đi khắp cơ thể, qua hàng rào máu não, đến hệ thần kinh trung ương và các thành phần này kết hợp với Phospholipid của màng tế bảo thần kinh, làm tăng quá trình chuyển hóa ở não, tác động lên các cấp độ dẫn truyền thần kinh khác nhau, và làm tăng lượng Noradrenaline, Acetylcholine và dopamine trong hệ thần kinh trung ương.
Phosphatidylcholine là một chất bổ sung với nhiều lợi ích khác nhau cho bộ não, làm chậm quá trình lão hóa, tăng hệ thần kinh và thậm chí còn kích thích trí não và nhận thức.
– Có nguồn gốc từ thiên nhiên, đây là một loại enzyme được chiết xuất từ đậu tương khi dùng vi khuẩn Bacillus natto lên men theo phương pháp truyền thống của Nhật Bản với công nghệ hiện đại, cũng là một phương thuốc dân gian để phòng và chữa các bệnh tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, thiểu năng tuần hoàn não, tai biến mạch máu não.
– Nattokinase đã được người dân Nhật Bản sử dụng hàng ngàn năm qua như một thực phẩm bổ dưỡng và là phương thuốc dân gian cải thiện tuần hoàn, hỗ trợ điều trị các bệnh mạch máu não và tim mạch, giúp làm giảm huyết áp.
– Nattokinase có tác dụng phòng và phá các cục máu đông (tiêu hủy fibrin), tác nhân cơ bản của bệnh tai biến mạch máu não ( đột quỵ ),tăng cường lưu thông máu tim, và các bệnh tim mạch như bệnh đau tim, nhồi máu cơ tim theo cơ chế:
+ Nattokinase trực tiếp làm tiêu sợi fibrin nên giải phóng tiểu cầu và giải tỏa những khu vực mà dòng máu lưu thông bị cản trở không cần thiết. Bằng cách kích thích cơ thể tăng cường sản xuất plasmin, Nattokinase không những giúp làm tan cục máu đông đã hình thành mà còn hoạt động như một thành phần chống hình thành cục máu đông (tác dụng kép). Nattokinase cũng ức chế Plasminogen Activator PAL -1 vốn là thành phần hạn chế hoạt động của plasmin trong cơ thể.
+ Các cục máu đông (huyết khối) được hình thành khi các sợi fibrin tích lũy trong mạch máu. Các cục máu đồng trong các khoang của cơ tim có thể di chuyển lên não làm cản trở việc cung cấp máu và oxy cho các mô não gây ra các bệnh cảnh như suy não, giảm trí nhớ, đột quỵ.
+ Các cục máu đông ở tim ngăn cản dòng máu đến cơ tim gây ra các bệnh như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Tên khoa học (Bacopa monnieri) là thuốc bổ não được dùng để thúc đẩy sức khỏe tinh thần toàn thể bằng cách làm trẻ hóa chức năng tối ưu của não.
Rau đắng biển có lợi trong: Điều trị bệnh Alzheimer, Cải thiện trí nhớ, Giảm lo lắng, Điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), Chữa dị ứng, Điều trị hội chứng ruột kích thích, Chống stress, Nhận thức, Nâng cao sự tập trung, Chữa bệnh tâm thần, Điều trị co giật, Điều trị động kinh, hiệu quả gây mê (không làm giảm cảm giác).
Người ta cũng dùng rau đắng biển để điều trị chứng đau lưng, khản giọng, bệnh tâm thần, chứng động kinh, đau khớp và vấn đề về tình dục ở cả nam và nữ.
Là chất xúc tác trong quá trình tạo năng lượng trong tế bào, tăng cường sự dẻo dai của cơ tim khi nó phải làm việc quá tải, bảo vệ thành mạch máu và có tác dụng làm giảm huyết áp.
Cao bạch quả (Ginkgo biloba extract)
Được chiết xuất từ cây bạch quả Ginkgo biloba L.) họ Bạch quả( Ginkgoaceae) dưới dạng cao chứa 24% Ginkgo flavone glycoside cho thấy tinh ức chế sự liên kết tiểu cầu, và thể hiện tác dụng dọn sạch các gốc tự do, dường như Ginkgo biloba cũng ức chế sự sinh sản histamine và leukotrien, nó còn thể hiện khả năng ức chế sự khử tác động kiểu muscarin trên cholinoceptor và 2-adrenoceptor.
Ginkgo biloba có thể làm thay đổi tính chất lưu biến học của máu. Bạch quả tính ôn, vị ngọt, hơi đắng. Tinh chất thu sáp y học hiện đại dùng dạng cao có chứa 24% heterosit flavonoic và 6% hợp chất terpenic mang tên ginkgo gink hay ginkgo dưới dạng ống để uống 5mi hay viên nang.
Dùng chữa kém trí nhớ, hay gắt bắn của người có tuổi, ngủ gà ngủ gật, do tác dụng trên vi tuần hoàn Ginkgo biloba có tác dụng lên hệ tuần hoàn làm tăng lượng lưu thông máu, chữa chóng mặt nhức đầu, ù tai, hoa mắt.
Là một loại vitamin P có trong quả citrus (cam, chanh, bưởi…), chè xanh, hoa hòe, lúa mạch.
Rutin được sử dụng với tác dụng tăng cường sức chịu đựng và sức bền thành mạch mao mạch, làm cho thành mạch dẻo và đàn hồi hơn, tăng tính thẩm thấu, phòng ngừa nguy cơ giòn đứt, vỡ mạch.
Theo y học cổ truyền: rễ Đinh lăng có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng thông huyết mạch, bồi bổ khí huyết; lá Đinh lăng có vị đắng, tính mát có tác dụng giải độc thức ăn
Là một thành phần quan trọng trong hoạt động chức năng của tim, có tác dụng làm giảm nhu cầu về ôxy của cơ tìm trong yên tĩnh cũng như trong lao động, tập luyện, giúp tăng cường chức năng của tim và phòng ngừa các bệnh tim.
Những nghiên cứu gần đây cho thấy magiê còn có tác dụng điều hòa hàm lượng đường trong mẫu (phòng ngừa bệnh tiểu đường), ổn định huyết áp (phòng ngừa bệnh tăng huyết áp).
Những người có chế độ ăn giàu magiê hoặc ăn bổ sung magiê sẽ giảm nguy cơ phát triển hội chứng chuyển hóa. Ion magiê còn giúp cải thiện nhu động ruột, tăng khả năng tiêu hóa của ruột, có tác dụng phòng và chữa trị chứng táo bón.
Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là: 0,3-2 mg, người lớn là: 1,6-2mg, người mang thai hoặc cho con bú là 2,1-2.2mg. Tình trạng thiếu hụt vitamin B6 xảy ra do rối loạn hấp thụ, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Với người điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai nhu cầu vitamin B6 hàng ngày tăng nhiều hơn binh thường.
Thiếu hụt Vitamin B6 dẫn đến thiếu máu nguyên bảo sắc, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da. Nhu cầu Vitamin B6 cả cơ thể tăng khi nghiện rượu, suy tim, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột, người mang thai, cho con bú.
Công dụng của Cevinton Forte
Hỗ trợ hoạt huyết, giúp tăng cường tuần hoàn máu não, giúp giảm nguy cơ hình thành cục máu đông, giúp giảm các biểu hiện do thiểu năng tuần hoàn não. Hỗ trợ hạn chế nguy cơ di chứng sau tai biến mạch máu não do tắc mạch.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG Cevinton Forte
Người bị thiểu năng tuần hoàn não với các biểu hiện: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, đau mỏi vai gáy, tê
bì chân tay, hội chứng tiền đình.
Người sau tai biến mạch máu não do tắc mạch.
Cách dùng – liều dùng của Cevinton Forte
Ngày uống 1 viên, trường hợp nặng có thể uống 2 viên/ngày chia 2 lần.
Uống 1 viên trước khi đi tàu xe một giờ.
Không dùng Cevinton Forte trong trường hợp sau
Không dùng cho người có hội chứng máu chậm đóng, đang chảy máu, chuẩn bị phẫu thuật, con huyết áp cấp, người xuất huyết não, phụ nữ rong kinh, trong thời kỳ kinh nguyệt, phụ nữ có thai, trẻ dưới 12 tuổi, người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng Cevinton Forte
Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Tác dụng không mong muốn khi dùng Cevinton Forte
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Hạn dùng và bảo quản Cevinton Forte
BÁO QUẢN: Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nguồn gốc, xuất xứ Cevinton Forte
Nhà máy sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MEDIUSA
ĐC: LỖ CN A5, KCN Phú Nghĩa, Huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội.
Thương nhân chịu trách nhiệm sản phẩm: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MEDIUSA
ĐC: 78D5, KĐT Đại Kim Định Công, P. Đại Kim, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
Chưa có đánh giá nào.