Xem thêm
Clavurem 625 được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.infuenzae và Barharella catarrhoea sản sinh bate-lactamase viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng Ecoli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ)
Nhiễm khuẩn da và mô mềm, mụn nhọt, áp xê nhiễm khuẩn vết thương
Nhiễm khuẩn nha khoa áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn khác, nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn chậu và sản khoa, nhiễm khuẩn bụng.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Clavurem 625mg
Dùng đường uống
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: một viên nén Clavurem 625 mg ba lần mỗi ngày, trong 5 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Người cao tuổi: lều giống như liều cho người lớn nhưng cân nhắc thay đổi màu cho những trường hợp suy gan, suy thận.
Liều ở bệnh nhân suy thận:
Người lớn:
Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút): không thay đổi liều.
Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 10- 30 ml/phút) một viên nén 625 mg cứ mỗi 12 giờ.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <10 ml/phút). không dùng viên nàn 625 mg.
Liều ở bệnh nhân suy gan:
dùng thận trọng Kiểm tra chức năng gan thường xuyên. Không có đủ dữ kiện đề đặt ra phác đồ liều.
Dùng viên nén và hỗn dịch để giảm thiểu sự không dung nạp ở đường tiêu hóa, cùng lúc bắt đầu bữa ăn.
Thời gian điều trị tùy theo độ trầm trọng của nhiễm trùng
Không dùng thuốc Clavurem 625mg trong trường hợp sau
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dị ứng với nhóm beta lactam (Các penicillin và cephalospori)
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các phalosporin.
Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavularyat hay các nicilin vị acid clavulanc gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan, tăng bạch cầu đơn nhân.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Clavurem 625mg
Thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc là cần thiết ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc này hoặc với các dẫn xuất penicilin, cũng như ở những người có tiền sử hen suyễn.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Clavurem 625mg
Đa số các tác dụng không mong muốn biểu hiện trong những nghiên cứu lâm sàng, thường nhẹ và thoáng qua. Thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn, nôn, nổi măn, ngứa và viêm âm đạo, bụng Cồn cào, đầy hơi và nhức đầu.
Đường tiêu hóa tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, nhiễm nấm candida niêm mạc da, đau bụng, và viêm ruột màng giả xuất huyết.
Quá mẫn: nổi măn, ngứa, nổi mề đay, phù mạch, phản ứng huyết thanh (ngừa hoặc nổi mẫn kèm theo viêm khớp, đau khớp, đau cơ, và sốt), hồng ban đa dạng (hiếm khi gặp hội chứng Steven- Johnson), và đôi khi chàm tróc Vậy (kể cả hoại từ bì nhiễm độc). Đôi khi gặp phản ứng quá mẫn trầm trọng gây chết người khi uống Pernicillin.
Gan: suy gan kèm theo tăng transaminase huyết thanh AST (SGOT và/hoặc ALT SGPT), bilirubin và phosphatase kiềm, vàng da ứ mật vã do gan, suy gan nhất là người cao tuổi.
Thận: viêm thận kẽ và huyết niệu.
Hệ thống tạo máu và hạch lympho thiếu máu bao gồm thiếu máu tán thuyết, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, chúng giảm bạch cầu hạt, chứng tăng lêu cầu. Cũng đã gặp kéo dài thời gian prothombi ở những bệnh nhân điều trị đồng thời Clavure 625 và thuốc chống đông máu,
Hệ thần kinh trung ương hiếm gặp bồn chồn, lo âu, thay đổi tính tình, lú lẫn, co giật, choáng váng, mất ngủ, nhức đầu, và kích động hồi phục.
Hệ sinh dục – tiết niệu tết dịch và sưng ngứa âm đạo.
Nếu bạn gặp tác dụng ngoại ý không kể ở trên, hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Nếu bạn sắp dùng Clavurem 625 điều quan trọng là phải thông báo cho dược sĩ bác sĩ nếu bạn đang dùng những thuốc khác nhất là những thuốc sau đây:
Proberwecid, các thuốc kim khuấn (letracyclin), allopurinol.
Thuốc có thể gây kèo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống. do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Các dạng tương tác khác, khi thử glucose niệu bằng cách dùng thuốc trừ sulphat đồng, có khả năng gặp dương tính giả. Nên dùng xét nghiệm glucose dựa trên phản ứng enzym với oxydase (Christix hoặc TesTape).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ hoặc đối chứng về sử dụng amoxicillin và acid clavulanic ở phụ nữ mang thai. Cũng như với tất cả các thuốc, phải tránh dùng Clavurem 625 trong khi mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ khi có chỉ định rõ ràng là lợi ích cho bà mẹ cao hơn nguy cơ cho thai nhi.
Tham vấn bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi dùng thuốc.
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng thuốc. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuôc trong sữa.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên bệnh nhân nên được thông báo răng hiện tượng bồn chồn, lo âu, co giật, choáng váng,…có thể xảy ra trong quá trình sử dụng CLAVURE 625.
Quá liều và cách xử trí
Nếu bạn dùng thuộc quá liều hãy liên lạc với bác sĩ ngay
Những triệu chứng quá liều: những triệu chứng đường tiêu hóa (đau dạ dày và đau bụng, nôn, tiêu chảy) và rối loạn cân bằng chất lỏng và chất điện giải. Một số bệnh nhân gặp tăng vận động và buồn ngủ.
Điều trị: điều trị triệu chứng, đặc biệt quan tâm đến điều chỉnh rối loạn dịch và cân bằng chất điện giải. Có thế thải trừ amoxicilin và acid davunic khỏi máu bằng thẩm phân lọc máu.
Hạn dùng và bảo quản Clavurem 625mg
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ám. Để ngoài tầm với của trẻ em.
Nguồn gốc, xuất xứ Clavurem 625mg
NHÀ SẢN XUẤT: REMEDICA LTD.
Địa chỉ văn phòng PO Box 51706 – 3508 Limassol, CH Síp.
Địa chỉ nhà máy: Aharon Street, Limassol Industrial Estate, 3056 Limassol, CH Síp.
Dược lực học
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì aerican rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamse, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Hanochilus enzae).
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces cavungus có cấu trúc beta-lactam gần giống với Penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamse do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt là có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamse truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
Pseudomonas aeruginosa, Proteus Norwari và reser, một số chủng Elerobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavularlic lác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Acid clavularge giúp cho amoxicillin không bị beta-lactamse phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại được amoxicilin, kháng các penicilin khác và các Cephalosporin.
Có thể coi amoxicillin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Prurococcus, các Streptococcus beta tan màu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của perilirate). Harmophilus influenza và Brariharrella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta – lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương:
Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes
Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus
Vi khuẩn Gram âm:
Loại hiếu khí: Haemophilus, iriuenzae, Escherichia coli, Proteus risatila, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.
Dược động học
Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ đồng thuốc Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 – 9 microgam/ml) Arnoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg Amoxicilin + 5mg acid clavulanic, sẽ có trung bình 6,7 microgam/ml amoxicillin và 3,0 microgam/mI acid clavulanic trong huyết thanh.
Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngày trước bữa ăn. Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavularnic là 75%. Nửa đời sinh học của anxian trong huyết thanh là 1-2 giờ và của acid clavularúc là khoảng 1 giờ.
55 – 70 % Amoxicilin và 30 – 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probeneid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Chưa có đánh giá nào.