Xem thêm
Làm giảm triệu chứng trong điều trị các bệnh:
– Viêm xương khớp
– Viêm khớp đạng thấp
– Viêm cột sống dính khớp
Khi quyết định kê đơn một thuốc ức chế COX-2 chọn lọc nên dựa trên sự đánh giá nguy cơ tổng thể của từng bệnh nhân (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH & CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỰNG).
Cách dùng – liều dùng của thuốc Cofidec 200mg
Vì nguy cơ tim mạch của celecoxib có thể tăng lên theo liều dùng và thời gian sử dụng thuốc, nên dùng liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Cần định kỳ tái đánh giá sự cần thiết làm giảm triệu chứng và đáp ứng với điều trị của bệnh nhân, đặc biệt ở bệnh nhân viêm xương khớp.
Liều thường dùng đối với Cofidec® như sau:
Viêm xương khớp
Liều thường dùng được khuyến cáo hàng ngày là 200 mẹ, dùng 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần. Ở một số bệnh nhân giảm triệu chứng không đầy đủ, liều tăng lên 200 mg, 2 lần/ngày có thể làm tăng hiệu quả. Trong trường hợp không tăng lợi ích điều trị sau 2 tuần, nên xem xét các lựa chọn điều trị khác.
Viêm khớp dạng thấp
Liều khởi đầu đượckhuyến cáo hàng ngày là 200 mg, chia làm 2 lần. Nếu cần, liều này có thể được tăng lên sau đó đến 200 mg, 2 lần/ngày. Trong trường hợp không tăng lợi ích điều trị sau 2 tuần, nên xem xét các lựa chọn điều trị khác.
Viêm cột sống dính khớp
Liều được khuyến cáo hàng ngày là 200 mg, dung 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần. Ở một số bệnh nhân giảm triệu chứng không đây đủ, liều tăng lên 400 mg, 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần có thể làm tăng hiệu quả. Trong trường hợp không tăng lợi ích điều trị sau 2 tuần, nên xem xét các lựa chọn điều trị khác.
Liều tối đa được khuyến cáo hàng ngày là 400 mg đối với tất cả chỉ định. Có thể dùng Cofidec® cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Người già trên 65 tuổi
Cũng như ở người lớn trẻ tuổi hơn, nên dùng khởi đầu 200 mg/ngày. Nếu cần, liều này có thể được tăng lên sau đó đến 200 mg, 2 lân/ngày. Cần thận trọng đặc biệt ở người cao tuổi có thể trọng dưới 50 kg (xem các phần CẢNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG va CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Suy gan
Nên bắt đầu điều trị với một nửa liều được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan mức độ trung bình đã được xác định với albumin huyết thanh là 25-35 g/l. Kinh nghiệm ở những bệnh nhân này còn giới hạn đối với bệnh nhân xơ gan (xem các phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG và CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Suy thận
Kinh nghiệm với celecoxIb ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình còn giới hạn, vì vậy cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này (xem các phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG và CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Trẻ em
Celecoxib không được chỉ định dùng cho trẻ em.
Không dùng thuốc Cofidec 200mg trong trường hợp sau
Advagraf 1mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Advagraf 1mg được chỉ định...
2.745.950₫
– Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá được (xem phần Tá dược).
– Đã biết quá mẫn với các sulphonamide.
– Loét dạ dày tiến triển hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
– Bệnh nhân đã từng bị hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù thần kinh mạch, nổi mề đay hoặc các phản ứng dạng dị ứng khác sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc thuôc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm thuốc ức chế COX-2 (cyclooxygenase-2).
– Phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng phương pháp tránh thai có hiệu quả.
– Phụ nữ cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Cofidec 200mg
Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
Xin đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu bạn có thắc mặc thêm về việc sử dụng thuốc này, xin hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cofidec 200mg
Cũng như tất cả thuốc khác, Cofidec® có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải mọi người đều gặp phải.
Rối loạn hệ miễn dịch
Thường gặp: dị ứng nặng hơn.
Tần suất không rõ: phản ứng dị ứng nghiêm trọng, shock phản vệ, phản vệ.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp: viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Ít gặp: thiếu máu.
Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Tần suất không rõ: giảm toàn thể huyết cầu.
Rối loạn chuyển hóa và dịnh dưỡng
Ít gặp: tăng kali huyết.
Rối loạn tâm thần
Thường gặp: mất ngủ
Ít gặp: lo âu, trầm cảm, mệt mỏi.
Hiếm gặp: lú lẫn.
Tần suất không rõ: ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: chóng mặt, tăng trương lực.
Ít gặp: dị cảm, buồn ngủ, nhồi máu não.
Hiếm gặp: mất điều hòa, thay đôi vị giác.
Tần suất không rõ: nhức đầu, bệnh động kinh nặng hơn, viêm màng não vô khuẩn, mất vị giác, mất khứu giác, xuất huyết nội sọ gây tử vong.
Rối loạn mắt
Ít gặp: nhìn mờ
Tần suât không rõ: viêm kết mạc, xuất huyết mặt, tắc động mạch hoặc tĩnh mạch võng mạc.
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp: ù tai, giảm thính giác.
Rối loạn tim
Thường gặp: nhồi máu cơ tim.
Ít gặp: suy tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Tần suất không rõ: loạn nhịp.
Rối loạn mạch
Rất thường gặp: tăng huyết áp.
Ít gặp: tăng huyết áp nặng hơn.
Tần suất không rõ: viêm mạch, đỏ bừng mặt, nghẽn mạch phổi.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Thường gặp: viêm họng, viêm mũi, ho, khó thở.
Tần suất không rõ: co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn, khó nuốt.
Ít gặp: táo bón, ợ hơi, viêm dạ dày, viêm miệng, tăng nặng viêm dạ dày ruột.
Hiếm gặp: loét tá tràng, dạ dày, thực quản, ruột và đại tràng, thủng ruột, viêm thực quản, đại tiện phân đen, viêm tụy.
Tần suất không rõ: buồn nôn, xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng/viêm đại tràng nặng hơn.
Rối loạn gan mật
Ít gặp: chức năng gan bất thường, tăng SGOT và SGPT
Hiếm gặp: tăng các enzyme gan
Tần suất không rõ: viêm gan, vàng da, suy gan (đôi khi gây tử vong hoặc cần phải ghép tạng), viêm gan tối cấp (một số trường hợp có kết cuộc tử vong), hoại tử gan.
Rối loạn da va mô dưới da
Thường gặp: nổi ban, ngứa
Ít gặp: nổi mề đay
Hiểm gặp: rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng
Tần suất không rõ: bam mau, ban bong nước, phù mạch, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Ít gặp: chuột rút ở căng chân
Tần suất không rõ: viêm cơ, đau khớp.
Rối loạn thận và tiết niệu
ít gặp: tăng creatinine, tăng nito urê máu (BUN)
Tần suất không rõ: suy thận cấp, viêm thận kẽ, giảm natri huyết.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
Tần suất không rõ: rối loạn kinh nguyệt không xác định (NOS)
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dung thuốc
Thường gặp: phù ngoại biên/ứ dịch, triệu chứng giống cúm
Tần suất không rõ: đau ngực
Thông báo cho bác sĩ/dược sĩ các tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Xin báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng hoặc mới đây đã dùng bất kỳ thuốc nào khác. Điều này bao gồm cả dược thảo và những thuốc bạn mua không theo đơn.Cofidec® có thể ảnh hưởng đên cơ chê tác dụng của một sô thuôc khác và một số thuốc có thể ảnh hưởng, đến Cofidec®.
Nếu bạn đang dùng một số loại thuốc, đôi khi bác sĩ của bạn có thể cần tiến hành các xét nghiệm máu.
Đặc biệt, hãy báo cho bác sĩ nều bạn đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây:
– warfarin hoặc các thuốc khác ngăn cản sự đông máu (các thuốc chống đông)
– aspirin (acid acetylsalicylic) hoặc các thuốc chống viêm khác.
– thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) – thuốc điều trị các vấn đề về tim.
– thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (AIIRA)- thuốc điều trị các vấn đề về tim
– barbiturate – thuốc điều trị động kinh hoặc mất ngủ.
– carbamazepine – thuốc điều tri động kinh hoặc đau dây thần kinh sinh ba.
– citalopram, imipramine hoặc lithium – thuốc điều trị trầm cảm.
– ciclosporin hoặc tacrolimus – thuốc được dùng để phòng ngừa thải ghép ở bệnh nhân ghép tạng
– dextromethorphan – thuốc được dùng trong các hỗn hợp trị ho
– diazepam– thuốc điều trị mất ngủ hoặc lo âu
– thuốc lợi tiểu.
– fluconazole – thuốc được dùng để điều trị nhiễm nấm
– thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp, bệnh vảy nến hoặc ung thư
– thuốc tránh thai dạng uống.
– rifampicin – thuốc điều trị nhiễm khuẩn.
– thuốc điều trị trầm cảm (3 vòng và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn loc – SSRI)
– thuốc điều trị loạn thần và tâm thần phân liệt (thuốc an thần)
– thuốc điều trị nhịp tim không đều (thuốc chống loạn nhịp)
Hãy hỏi bác sĩ nếu bạn không chắc những thuốc này là gì.
Dùng Cofidec® với thức ăn và thức uống
Thức ăn không ảnh hưởng đến tác dụng của celecoxib.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Chưa có kinh nghiệm về qua liều. Các liều đơn lên đến 1.200 mg và đa liều lên đến 1.200 mg, 2 lần/ngày đã được dùng cho những người tình nguyện khỏe mạnh trong 9 ngày mà không có các tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần tiến hành chăm sóc y tế hỗ trợ thích hợp như loại bỏ các chất chứa trong dạ dày, giám sát lâm sàng và nếu cần thiết lập điều trị triệu chứng. Thẩm phân không chắc là phương pháp loại bỏ hoạt chất hiệu quả do sự gắn kết cao với protein.
Hạn dùng và bảo quản Cofidec 200mg
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Nguồn gốc, xuất xứ Cofidec 200mg
Lek Pharmaceutical, d.d.
Verovškova 57, 1526 Ljubljana, Slovenia
Dược lực học
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc chống viêm và chống thấp khớp không steroid
Mã ATC: M01AH0I1
Men cyclooxygenase tham gia tổng hợp các prostaglandin, có hai đồng dạng là cyclooxygenase-1 (COX-1) và cyclooxygenase-2 (COX-2). COX-2 được kích hoạt bởi tác nhân gây viêm và xúc tác phản ứng tông hợp các chât trung gian prostanoid gây đau, viêm và sốt.
Celecoxib là thuốc dùng đường uống, ức chế chọn lọc men cyclooxygenase-2 (COX-2), liều dùng trên lâm sàng trong khoảng 200-400 mg/ngày. Với mức liều này trên những người tình nguyện khỏe mạnh,không quan sát thấy sự ức chế COX-1 có ý nghĩa thống kê (được đánh giá thông qua ức chế sự hình thành thromboxane B2 [TxB2] bên ngoài cơ thể).
Sự khác biệt về hoạt tính kháng tiểu cầu giữa một số thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) ức chế COX-I và thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể có ý nghĩa lâm sàng ở những bệnh nhân có nguy cơ bị phản ứng thuyên tắc-huyết khối. Các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 làm giảm sự hình thành prostacyclin toàn thân (có thể ở nội mô) mà không ảnh hưởng đến thromboxane của tiểu cầu.
Celecoxib là một diaryl-substituted pyrazole, về mặt hóa học giống với các sulfonamide không arylamine khác (ví dụ thiazide, furosemide) nhưng khác với sulfonamide arylamine (ví dụ sulfamethoxizole và các kháng sinh sulfonamide khác).
Dược động học
Hấp thu
Celecoxib được hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2-3 giờ. Dùng với thức ăn (bữa ăn giàu chât béo) làm chậm sự hấp thu khoảng 1 giờ.
Chuyển hóa
Celecoxib được chuyển hóa ở gan do sự hydroxyl hóa, oxy hóa và một ít glucuronide hóa. Sự chuyển hóa phase I chủ yêu được xúc tác bởi CYP2C9. Có tính đa hình di truyền ở enzyme này. Dưới 1% nhóm đối tượng nghiên cứu là những người chuyển hóa kém và có enzyme giảm hoạt tính. Nồng độ celecoxib trong huyết tương có thể tăng lên rõ rệt ở những bệnh
nhân này. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân đã biết là những người chuyển hóa kém CYP2C9.
Thải trừ
Celecoxib được thải trừ chủ yếu do sự chuyển hóa. Dưới 1% liều dùng được đào thải qua nước tiêu ở dạng không đổi. Độ biến thiên giữa các bệnh nhân về sự hấp thu celecoxib khoảng 10 lần. Celecoxib cho thấy dược động học không phụ thuộc liều và thời gian trong phạm vi liều điều trị. Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 97% ở nồng độ điều trị trong huyết tương và hoạt chất này không gắn kết. ưu tiên với hồng cầu. Thời gian bán thải từ 8-12 giờ. Nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 5 ngày điều trị.
Hoạt tính dược lý thuộc về hoạt chất gốc. Các chất chuyên hóa chính được tìm thấy trong tuần hoàn không có hoạt tính của COX-1 hoặc COX-2 có thể phát hiện được.
Chưa có đánh giá nào.