CTTProzil 500

627 đã xem

363.800/Hộp

Công dụng

Điều trị nhiễm khuẩn

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 2 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trước bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Cephalosporin
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Medisun
Mã SKU SP00724
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-32303-19

Thuốc CTTProzil 500 chỉ định cho các trường hợp sau:Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm Amidan, viêm tai giữa, viêm xoang.Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản. Các trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm. Viêm bàng quang, viêm th ận – bể thận.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 15 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

CTTProzil 500 là thuốc gì ?

CTTProzil 500 là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định cho các trường hợp sau: Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm Amidan, viêm tai giữa, viêm xoang. Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản. Các trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm. Viêm bàng quang, viêm thận – bể thận.

Thành phần của thuốc CTTProzil 500

Thành phần hoạt chất: Mỗi viên nên bao phim chứa: Cefprozil…………….500 mg

Thành phần tà dược: Microcrystallin Cellulose M 102, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Talc, Magnesi Stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc, Dầu thầu dầu

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim màu trắng

Công dụng của thuốc CTTProzil 500

Xem thêm

CTTPROZIL 500 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

Viêm tai giữa cấp tính (AOM).

Điều trị viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi Streptococcus pneuroMau, Horrochilus influenzae (kể cả chủng sinh beta – lactamase), hoặc Moraxella Carrhals (kể cả chủng sinh beta-lactamase) [Lưu ý: cefprozil không có hoạt tính chống lại Haenophilus influenza kháng acipicilling)

Khi chỉ định kháng khuẩn, tổ chức APP khuyến cáo amoxicilin liều cao hoặc amoxicilin kết hợp clavulanat là thuốc lựa chọn điều trị ban đầu của AOM, các cephalosporin (cefdirin, Cefpodoxim, Gefuroxim, Ceftriaxor) được khuyến cáo nhựư là lựa chọn thay thế cho điều trị ban đầu ở bệnh nhân dị ứng penicillin không có tiền sử và / hoặc có phản ứng dị ứng với penicillin nghiêm trọng xảy ra trong thời gian gần đây.

Viêm họng và viêm amidan

Điều trị viêm họng và viêm amidan do S. pyogories (β-hermolytic streptocci nhóm A). Nhìn chung Cefprozil có hiệu quả trong việc diệt trừ S. pyogenes ở mũi họng, hiệu quả trong phòng chống bệnh sốt thấp khớp.

Tổ chức AAP, IDSA, AHA đề nghị dùng penicillin (10 ngày uống penicillin V hoặc amoxicillin uống hoặc liều duy nhất penicilling G benzathire dùng đường tiêm IM) là lựa chọn điều trị cho S pyogenes viêm họng và viêm amidan, các kháng sinh khác (Cephalosporin uống, macrolides uống, clirida vycin uống khuyến cáo như là lựa chọn thay thế trong trường hợp bệnh nhân dị ứng penicillin.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Điều trị viêm xoang cấp tinh do S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase), hoặc M. catarrhalis (kể cả chủng sinh beta-lactamase). Do hoạt tính kháng pneumoniae và H, influenzae khác nhau, tổ chức IDSA không khuyến cáo cephalosporin đường uống thế hệ thứ hai hoặc thứ ba cho quá trình đơn trị liệu viêm xoang cấp do vi khuẩn. Amoxicillin đường uống hoặc amoxicillin kết hợp clavulariat thường được dùng để điều trị hơn. Nếu một cephalosporin đường uống được sử dụng như là một thay thế cho trẻ em (ví dụ, trong trường hợp dị ứng pernicilin), nên kết hợp phác đồ bao gồm một Cephalospori thế hệ thứ ba (Cefixirn hoặc cefpodoxim) và clindamycin (hoặc linezolid) .

[Lưu ý: Cefprezil không có hoạt tính chống lại Haerophilus influenzae kháng ampicllin].

Điều trị nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp tính do nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả chúng sinh beta-lactamase), hoặc M. catarrhalis (kể cả chúng sinh beta-lactamase) [Lưu ý: Cefprozil không có hoạt tính chống lại Harmophilus influenzae kháng ampicillin]

Điều trị đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mãn tính do nhạy cảm S. pneumoniae, H, influenzae (kể cả chúng sinh beta-lactamase), hoặc M. catarrhalis (kể cả chúng sinh beta-lactamase) [Lưu ý: Cefprozil không có hoạt tính chống lại Harmophilus influenzae khang dipicillin]

Nhiễm trùng da và cấu trúc da

Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do StaphyloGous aureus (kể cả chúng sinh beta-lactamase) hoác S. pyogenes.

Cefprozil cũng đã được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi S epideridis, S. saprophyticus, Streptocci nhóm B hoặc G, EColi, hay K. Pinterrariae. [Lưu ý: Cefprozill không có hoạt tính chống lại Staphylococci đề kháng methicillin]

Cách dùng – liều dùng của thuốc CTTProzil 500

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.

Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi

– Nhiễm trùng da và cấu trúc da 20 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi

– Viêm tai giữa: 15 mg/kg Tải 12 giờ trong 10 ngày

– Viêm xoang cấp tinh (đối với nhiễm trùng vừa và nặng 15 ng/kg mỏi 12 giờ trong 10 ngày

Trẻ em ≥ 13 tuổi

– Viêm họng hoặc viêm amidan: 500 mg x 1 lần/ ngày trong 10 ngày.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

+ Viêm xoang cấp: 250 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày. Nhiễm khuẩn trung bình đến nghiêm trọng 500 mg rmỗi 12 giờ trong 10 ngày

+ Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp: 500 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.

– Nhiễm khuẩn tổ chức da và da không biến chứng 250 mg hoặc 500 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày.

Người lớn

– Viêm tai giữa cấp: 500 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày

– Viêm họng hoặc viêm amidan 500 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

+ Viêm xoang cấp: 250 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn trung bình đến rộng: 500 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

+ Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp: 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

– Nhiễm khuẩn tổ chức da và da không biến chứng: 250 mg hoặc 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy gan:

Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân suy thận.

Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 290 mL/phút. Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút: liều sử dụng khoảng 50% so với liều dùng thông thường

Người cao tuổi:

– Không cần phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ chức năng gan và thận trầm trọng.

Cách dùng

Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước không cùng bữa ăn.

Không dùng thuốc CTTProzil 500 trong trường hợp sau

Flexcap
Flexcap là gì ? Flexcap là thực phẩm chức năng,...
1.230.000

Người bệnh mẫn cảm với cefprozil hoặc các thành phần khác của thuốc, dị ứng với các kháng sinh nhôm cephalosporin.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc CTTProzil 500

Viêm đại tràng và tiêu chảy liên quan Clostridium difficele/ bội thiễm

Có thể xuất hiện và phát triển quá mức của vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm khi dùng kéo dài cefprozil. Cần có biện pháp điều trị thích hợp khi bội nhiễm xảy ra.

Điều trị bằng thuốc kháng khuẩn làm thay đổi hộ vi sinh vật bình thường của đại tràng và có thể cho phép sự phát triển quá trúc Của vi khuẩn Clostridium difficile Nhiễm C. difficile (CDI) và tiêu chảy liên quan đến C Difficile, viêm đại tràng (CDAD), còn gọi là tiêu chảy liên quan kháng sinh và viêm đại tràng giả mạo hoặc viêm đại tràng được báo cáo xảy ra gần như với tất cả thuốc kháng khuẩn, bao gồm ceprozil, và cả thể dao động trong mức độ nghiêm trọng của tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng có thể gây tử vong C. difficile sản xuất độc tố A và B trong đó góp phần vào sự phát triển của CDAD, chủng C. difficile sản xuất hypertoxin có liên quan với tăng tỷ lệ tác bệnh và tử vong do chúng có thể kháng thuốc và có thể phải phẫu thuật cát bỏ đại tràng.

Cần thận trọng theo dõi CDAD nếu tiêu chảy phát triển trong hoặc sau khi điều trị với thuốc. Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử CDAD đã được báo cáo xảy ra ít nhất là 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi ngưng điều trị chống nhiễm trùng.

Nếu đang nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán xác định CDAD thì ngưng việc sử dụng kháng sinh mà không cổ tác dụng chống lại C. difficile ngay khi có thể sử dụng liệu pháp hỗ trợ thích hợp (ví dụ như bù rước và điện giải, bổ sung protein), điều trị bằng các loại thuốc chống nhiễm khuẩn có khả năng chống lại C. difficile (ví dụ, metronidazol, vancomycin), và xem xét việc phẫu thuật được chỉ định trên lâm sàng.

Phản ứng quá mẫn

Phản ứng quá mẫn (như phản vệ, phản ứng thuyết thanh, than đỏ, hội chứng Stevens-Johnson) đã được báo cáo khi sử dụng thuốc. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, ngừng ngay lập tức cfprozill và có biện pháp điều trị thích hợp (ví dụ như dùng epinephrin, Corticosteroid, duy trì Oxy và thông khí đầy đủ).

Phản ứng chéo

Có một phần phản ứng chéo vào giữa các bệnh cephalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác, bao gồm penicillin va cephamycins.

Trước khi bắt đầu điều trị, cần thận trọng tìm hiểu tiền và các phản ứng quá miễn đã xảy ra trước đó với cephalosporin, penicillin, hoặc các thuốc khác. Tránh sử dụng ở những người đã xảy ra phản ứng quá mẫn (kiểu phản vệ) và thuận trọng ở những người đã xảy ra tác dụng phụ ( dụ, phát ban, sốt, tăng bạch chu eosin)

Thận trọng chung

Lựa chọn và sử dụng thuốc kháng khuẩn:

Để làm giảm sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc và duy trị hiệu quả của cffprozil và các khoáng khuẩn khác, chỉ sử dụng để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.

Tiền sử bệnh đường tiêu hóa

Celphalosporin được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng .

Tá dược dầu thầu dầu có trong công thức viên bao phim có thể gây đau bụng và tiêu chảy khi sử dụng đường uống .

Có thể cho kết quả Tet Coob’s trực tiếp dương tính.

Nguy cơ kkháng thuốc có thể xảy ra nếu sử dụng trong trưởng hợp không nhiễm khuẩn hoặc đang dùng kéo dài. Với người suy thận, phát triển các chủng tác nhân gây bệnh không nhạy cảm.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc CTTProzil 500

Thường gặp ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng
  • Gan: tăng AST (SGOT), ALT (SGPT).
  • Khác Viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục

It gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Gan mật: Tăng alkalin phosphatase và bilirubin.
  • Phản ứng dị ứng Ban đỏ, mày đay
  • Thần kinh trung ương: chóng mặt, đau đầu, hiếu động, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Huyết hoc: Tăng bạch cầu
  • Thận: Tăng BUN và creatinin máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng điều trị bằng co pog Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khi và sử dụng epinephrin, Oxygen, tiêm corticosteroid tĩnh mạch)

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Cefprozil không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

– Các kháng sinh ariroglycosid: gây độc tính trên thận

– Kiểm tra glucose: có thể xuất hiện dương tính giả khi kiểm tra glucose nước tiểu

– Probenecid: Làm tăng AUC (diện tích dưới đường cong) cefprozil

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefprozil chỉ được chỉ định ở người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú. Cefprozil phân bố trong sữa, vì vậy sử dụng thận trọng người cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong một số trường hợp thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, hiếu động, lo lắng, bất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ, do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Khi sử dụng liều uống 5000/kg của Cefprozil trên chuột cống trưởng thànhh, Chuột cống sơ sinh, chuột cống cai sữa hoặc trên chuột trưởng thành thì không gây tử vong cũng như không thấy có dấu hiệu độc tính.

Khi sử dụng liều 3000 mg/kg của cefprozil trên khỉ thi gây tiêu chảy, chán ăn nhưng không gây tử vong.

Cefprozil được thải trừ chủ yếu qua thận. Vi vậy, trong trường hợp quá liều nghiêm trọng đặc biệt trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, tiên tiến hành chạy nhân tạo để loại trừ thuốc ra khỏi cơ thể. Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay và thông báo ngay cho bác sĩ.

Hạn dùng và bảo quản CTTProzil 500

Điều kiện bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng

Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nguồn gốc, xuất xứ CTTProzil 500

Công ty cổ phần dược phẩm MEDISUN

Số 521 An Lợi, Hòa Lợi, Bến Cát, Bình Dương

Dược lực học

Dược chất chính của CTTPROZIL 500 là Catprozil, là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ II.

Trên in vitro, Cefprozil ức chế nhiều chủng vi khuẩn gram dương và gram-âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Dưới tác dụng thuỷ phân của beta lactamase thì cefpozil ổn định hơn so với cefaclor.

Cefprezil có tác dụng kháng các chủng vi khuẩn sau

  • Gram-dương hiếu khí Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sản xuất beta latamase). Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes, Enterococcus durans, Enterococcus faecalis, Listeria monocytogenes, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus saprophyticus, Staphylococcus wamen, Streptococcus agalactiae, Streptococci (nhóm C, D, F, va G). 

Lưu ý Cefprozil không có tác dụng trên Enterococcus faecharm đề kháng methicilin, và hầu hết các  chủng Acinetobacter, Enterobacter, Morganella morganit, Profeus vulgaris. Providencia, Pseudomonas và Serratia Staphylococci khẳng methicillin được coi như kháng cefpozil.

  • Gram âm hiếu khí Herophilus influenza (tạo gồm các chủng sản xuất teta-lactamase), Moraxella (Barnharrella catarrhalis (bao gồm các chủng sản xuất beta lactamase), Citrobacter diverus, Escherichia coli, Klebsiella phuoria, Nissein Renerhoeae (bao gồm các chủng sản xuất bia lactamase). Proteus mirabilis, Salmonella spp., Shigella spp., Vibrio spp.
  • Các vi khuẩn kỵ khí: Prevotella (Bacteroides) melaninogenicus, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp., Peptostreptococcus spp., Propionibacterium acnes.

Cơ chế kháng thuốc: khả năng đề kháng với caphalosporin là kết quả của nhiều cơ chế khác nhau

  • Do sự thay đổi liên tắm của màng tế bào đối với vi khuẩn Gram-âm.
  • Sự thay đổi của các protein gắn kết penicilin (PBPs).
  • Vi khuẩn sản xuất beta-lactamase.
  • Cơ chế bơm thuốc của vi khuẩn.

Lưu ý hầu hết các chủng thuộc nhóm Beckerdies fragilis đã đề kháng với cefprozil. Haemophilus influenza kháng ampicilin được coi như kháng cefpozil.

Dược động học

Sau khi uống, cefpozil được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng ở người lớn khoảng 90-95%, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương khoảng 1,5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu và nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương, nhưng thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể dài 15-45 phút.

Thuốc được phân bổ vào các mô và dịch bao gồm cả dịch vị, dịch tai giữa, amidan, và mô adenoidual (V.A).

Thuốc phân bố vào sữa ở nồng độ thấp.

Khoảng 35 – 45 % Cefprozil trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1 – 1,4 giờ ở người lớn với chức năng thận bình thường. Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi, thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 0,4 2,1 giờ.

Cefprozil được đào thải qua nước tiểu qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận khoảng 54-70% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.

Đối tượng đặc biệt

– Người cao tuổi: Độ thanh thải giảm và AUC tăng

– Thời gian bán thải của thuốc tăng nhẹ trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan(khoảng 2 giờ).

– Thời gian bán thải của thuốc kéo dài (khoảng 5.2 -5.9 giờ) trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

1 trên 5 sao 2 trên 5 sao 3 trên 5 sao 4 trên 5 sao 5 trên 5 sao

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo