Xem thêm
Các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
• Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp: viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amidan, viêm họng tái phát, cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
• Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
• Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Eucinat 500
Người lớn:
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): Uống 250 mg – 500 mg, 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm): 250 mg – 500 mg, 12 giờ một lần, trong 10 ngày với đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính và từ 5 – 10 ngày với viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm.
– Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: 500 mg, 12 giờ một lần, trong 10 – 14 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 250 mg, 12 giờ một lần.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Uống 125 mg, 12 giờ một lần, liều tăng gấp đôi khi viêm bể thận.
– Bệnh Lyme mới mắc: Uống 500 mg, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.
– Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
– Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải |
Liều khuyên dùng |
≥ 30 m/phút |
Không cần điều chỉnh liều |
10 – 29 m/phút |
Liều thông thường, khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc là 24 giờ |
< 10 m/phút |
Liều thông thường, khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc là 48 giờ |
Bệnh nhân thẩm tách máu: Dùng 1 liều sau mỗi lần thẩm tách máu.
• Trẻ em:
– Trẻ em từ 12 – 18 tuổi: 250 mg/lần, 12 giờ một lần. Liều dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng hoặc khi có nghi ngờ viêm phổi, Liều dùng có thể giảm xuống 125 mg/lần, 12 giờ một lần trong trường hợp nhiễm trùng tiết niệu dưới.
– Trẻ em từ 3 tháng – 12 tuổi: Không nên nghiền nát viên bao phim, sử dụng dạng bột pha hỗn dịch sẽ thích hợp hơn.
Trẻ em suy thận: Hiệu chỉnh liều cần dựa trên nguyên tắc tăng khoảng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc như ở người lớn.
Chú ý:
– Nên uống cefuroxim axetil sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
– Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.
Không dùng thuốc Eucinat 500 trong trường hợp sau
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicilin.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Eucinat 500
Phải kiểm tra kĩ về tiền sử người bệnh dị ứng với nhóm cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác trước khi sử dụng.
Thận trọng khi dùng cho người bệnh dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể gây bất lợi cho chức năng thận.
Đã có ghi nhận nhiễm độc thận khi dùng chung với kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Không nên dùng thuốc kéo dài, có thể gây bội nhiễm, vì các chủng vi khuẩn không nhạy cảm với cefuroxim phát triển quá mức.
Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Cần thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Eucinat 500
Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu đa eosin, tăng men gan thoáng qua, ban da.
Ít gặp: Thử nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, nôn.
Tác dụng không mong muốn khác: Thiếu máu tan huyết, sốt do thuốc. bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, phản ứng Jarisch-Herzheimer, viêm đại tràng giả mạc, nổi mề đay, vàng da ứ mật, viêm gan, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, cơn co giật (khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận), kích động, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Các thuốc làm giảm độ acid dạ dày có thể dẫn đến giảm sinh khả dụng của cefuroxim.
Probenecid làm chậm sự thải trừ cefuroxim. Cefuroxim có thể gây ra kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong máu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling.
Cefuroxim axetil dùng đường uống có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesteron.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ, các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn trên trẻ đang bú sữa mẹ chưa được đánh giá đầy đủ. Vì vậy, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, phải theo dõi trẻ trong quá trình điều trị kháng sinh cho mẹ hoặc ngưng cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách màu để loại thuốc ra khỏi cơ thể.
Hạn dùng và bảo quản Eucinat 500
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SĨ
KHÔNG SỬ DỤNG THUỐC QUÁ HẠN DÙNG GHI TRÊN NHÃN
THUỐC NÀY CHỈ SỬ DỤNG THEO ĐƠN BÁC SĨ
Nguồn gốc, xuất xứ Eucinat 500
Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN EUVIPHARM
Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An
Dược lực học
Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim, sau khi vào cơ thể sẽ thủy phần dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxim mới có tác dụng.
Cefuroxim là kháng sinh bản tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein gắn với penicilin. Tác dụng diệt khuẩn của cefuroxim phụ thuộc vào thời gian.
Phổ kháng khuẩn:
• Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết hoặc không tiết penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Các chủng tụ cầu kháng lại nhóm kháng sinh penicilin khảng penicilinase (methicilin, oxacilin). Cefuroxim cũng có hoạt tính cao trên các chủng Streptococcus (liên cầu nhóm alpha tan máu và beta tan máu). Phần lớn các chủng Enterococci, bao gồm E. faecalis đều kháng lại cefuroxim. Listeria monocytogenes cũng kháng lại cefuroxim.
• Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Cefuroxim có tác dụng trên hầu hết các cầu khuẩn Gram âm và nhiều trực khuẩn Gram âm, bao gồm cả các vi khuẩn họ Enterobacteriaceae. Cefuroxim có tác dụng trên các vị khuẩn sau thuộc họ Enterobacteriaceae: Citrobacter diversus, C. freundii, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Providencia stuarti, Salmonella và Shigella. Đa số các chủng Morganella morgani, Providencia rettgeri, Proteus vulgaris, Enterobacter cloacae, Legionella, Pseudomonas, Campylobacter, Serretia đã đề kháng lại cefuroxim.
• Cefuroxim có hoạt tính cao trên Haemophilus influenzae (kể cả các chủng đã kháng lại ampicilin), H. parainfluenzae và Moraxella catarrhalis. Cefuroxim cũng có tác dụng tốt trên Neisseria gonorrhoeae và N. menigitidis.
Vi khuẩn kỵ khí: Cefuroxim có hoạt tính trên Actinomyces, Eubacte rium, Fusobacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococcus, Propionibacterium, Cefuroxim có hoạt tính trên một số chủng Clostridium nhưng không tác dụng trên C. difficile. Đa số các chủng Bacteroides fragilis đều đã đề kháng lại cefuroxim.
Dược động học
Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa, nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn, thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn.
Sinh khả dụng sau khi uống viên nén cefuroxim axetil lúc đói vào khoảng 37% và đạt 52% nếu uống ngay trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn.
Thuốc đạt nồng độ tối đa 4 – 6 microgam/ml vào khoảng 3 giờ sau khi uống hỗn dịch có chứa 250 mg cefuroxim axetil. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của hỗn dịch uống đạt trung bình 71% nồng độ định trong huyết tương của thuốc viên. Do đó, thuốc viên và hỗn dịch uống cefuroxim axetil không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm, thuốc bài tiết qua được nhau thai và có bài tiết qua sữa mę.
Thể tích phân bố ở người khỏe mạnh khoảng 9,3 – 15,8 lít/1,73 m2. Khoảng 33% đến 50% lượng cefuroxim trong máu liên kết với protein huyết tương.
Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận, thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu.
Chưa có đánh giá nào.