Xem thêm
Hỗ trợ chống oxy hóa, hỗ trợ tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
Đối tượng sử dụng sản phẩm EUTHIUS
Người lớn có nhu cầu chống oxy hóa và tăng cường sức đề kháng.
CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ THỂ THAM KHẢO SỬ DỤNG SẢN PHẨM:
- Người có sức đề kháng kém, mới ốm dậy
- Người đang tham gia hóa trị, xạ trị
- Người đang điều trị ung thư
- Người có chức năng gan suy giảm: viêm gan, xơ gan, nghiện rượu, gan nhiễm mỡ, ung thư gan, …
- Người có chức năng sinh lý suy giảm
- Người có nhu cầu chống lão hóa, làm đẹp và sáng da.
Cách dùng – liều dùng của Euthius
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1-2 viên sau bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Không dùng Euthius trong trường hợp sau
Cảnh báo và thận trọng khi dùng Euthius
- Nên dùng hàng ngày để có tác dụng tốt nhất.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không dùng cho trẻ em và phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
- Bảo quản nơi khô mát và tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng không mong muốn khi dùng Euthius
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Hạn dùng và bảo quản Euthius
Nguồn gốc, xuất xứ Euthius
Sản xuất bởi Laboratoires SVM, Pháp
Công dụng của thành phần
L-Glutathione
Glutathione là một tripeptide nội sinh có mặt trong tất cả các tế bào động vật, được tổng hợp từ tế bào bằng 3 amin gồm cysteine, glutamic và glycine. Glutathione tồn tại ở cả hai trạng thái khử (GSH) và oxy hóa (GSSG).
L-Glutathione (GSH) là 1 glutathione đã được bão hòa với 1 phần tử lưu huỳnh bổ sung.
GSH là 1 chất bảo vệ tế bào cực kỳ quan trọng, nó trực tiếp tiêu các gốc tự do như OH*, O2 các gốc tự do khác ở các trung tâm trên DNA và các phân tử sinh học khác. GSH là thành phần chính của phức hợp Cytochrome P450 trong các phản ứng khử độc, chuyển hóa phase I, phase 2 trong tế bào gan, thận, phổi, tế bào biểu mô ruột và các cơ quan khác.
GSH là một Co-factor cần thiết của nhiều enzyme để cân bằng quá trình khử Thiol và giúp giữ cho các vị
trí nhạy cảm hoạt động oxi hóa – khử trên các enzyme trong trạng thái khử cần thiết. Khi Thiol ở mức điện thế cao trong các hệ thống tế bào, các Metallothioneins, các thioredoxins và các protein điều tiết oxy hóa khử khác trong cơ thể cuối cùng đều được điều tiết bởi các cấp độ GSH và tỷ lệ oxy hóa – khử GSH/GSSG. Trạng thái GSH/GSSG là rất quan trọng để hằng định nội mô, ổn định phổ sinh học phân tử tạo môi trường thuận lợi cho tế bào thực hiện các chức năng và tồn tại. GSH và các chất chuyển hóa của nó tương tác với quá trình tổng hợp năng lượng và chất dẫn truyền thần kinh thông qua một số đường trao đổi chất nổi bật. GSH điều tiết làm giảm các yếu tố gây viêm của Lekotrienes và eicosanoids khác.
Tổng kết các vai trò quan trọng của Glutathione
- Trung hòa trực tiếp các gốc oxy đơn, gốc hydroxyl và gốc superoxide, xenobiotic và các hợp chất nội sinh
- Đồng yếu tố (Cofactor) tham gia vào hoạt động của một số enzym chống oxy hóa
- Tham gia vào quá trình tái tạo vitamin C và E
- Trung hòa các gốc tự do trong quá trình chuyển hóa chất độc ở giai đoạn I của gan
- Tham gia giải độc giai đoạn II của gan, liên hợp các chất hóa học trung gian được tạo ra bởi giai đoạn I để tăng tính tan trong nước để bài tiết qua thận
- Vận chuyển thủy ngân ra khỏi tế bào và não
- Quy định quá trình tăng sinh tế bào và quá trình chết theo chu kỳ sinh lý. Suy giảm Glutathione gây ra quá trình apoptosis (quá trình chết tế bào)
- Duy trì và bảo vệ chức năng ti thể và ADN ti thể (mtDNA)
Bảo vệ cơ thể sau phản ứng miễn dịch
Thực bào là quá trình quan trọng nhất trong hoạt động của hệ miễn dịch. Hay nói cách khác, để tiêu diệt tác nhân lạ tấn công, cơ thể cần đến quá trình thực bào.
- Trong quá trình thực bào, một phần chính của cơ chế tiêu diệt vi sinh vật liên quan đến việc tạo ra các loại oxy phản ứng.
- Enzyme đầu tiên tham gia là NADPH oxidase (NOX) tạo ra O2
- Khi O2 được tạo thành, nó có thể được chuyển thành H2O2.
- Một số tế bào thực bào có khả năng tiết ra các enzym gọi là myeloperoxidase có thể xúc tác phản ứng của H2O2 và halogenua (clorua hoặc bromua) để tạo ra axit hypochlorous (HOCI) hoặc axit hypobromous (HOBr) ( Bakkenist và cộng sự, 1980).
- Các axit hypohalous (HOCI, HOBr) này tiêu diệt vi khuẩn nhưng cũng có thể làm hỏng mô bình thường và do đó góp phần gây ra phản ứng viêm.
- Glutathione giúp trung hòa các gốc axit hypohalous thừa, tránh làm tổn thương tế bào, mô lành.
Khi thiếu hụt Glutathione dạng khử, tăng cường tích tụ Glutathione dạng oxy hóa (GSSG) sẽ gây độc trực tiếp cho tế bào, gây ra quá trình chết không theo chu kỳ.
Tác dụng của Glutathione:
Glutathione giúp phục hồi chức năng gan, hỗ trợ điều trị bệnh xơ gan, suy gan, viêm gan, gan nhiễm độc
đồng thời ức chế sự sao chép virus HAV, HBV, HCV.
Glutathione làm giúp tăng số lượng, chất lượng tinh trùng, tăng tính di động, làm đặc tinh trùng, tăng khả năng thụ thai.
Glutathione làm giảm tác dụng phụ của các thuốc điều trị ung thư, lao, kim loại nặng, phóng xạ. giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư.
Glutathione ngăn chặn sự hình thành và sản sinh các sắc tố melanin, nguyên nhân gây tình trạng sám da, nám da. Glutathione còn giúp tăng cường sinh sản ra các sắc tố làm hồng trắng da. Giúp mang lại làn da trắng hồng, giàu sức sống.
Co-enzyme Q10
Co-enzyme Q10 (CoQ10) tồn tại trong tế bào 2 dạng: ubiquinol (dạng khử) và ubiquinone (dạng oxy hóa), là một phân tử giống như vitamin, tan trong chất béo được tìm thấy tự nhiên trong mọi màng tế bào trong cơ thể chúng ta. Được tổng hợp nội sinh và bổ sung từ nguồn thực phẩm.
Cơ chế tác dụng:
- Co-enzyme Q10 cần thiết cho sự vận chuyển các electron trong chuỗi hô hấp oxy hóa khử của ty thể và sản xuất adenosine triphosphate (ATP- Đồng tiền năng lượng)
- CoQ10 có thể làm tăng sản xuất các chất chống oxy hóa quan trọng như superoxide dismutase, một loại enzyme có khả năng giảm stress oxy hóa mạch máu ở bệnh nhân cao huyết áp.
- CoQ10 làm giảm mức độ peroxy hóa lipid thông qua việc giảm các hợp chất pro-oxidative.
- CoQ10 có thể tăng cường lưu lượng máu và bảo vệ mạch máu thông qua việc bảo quản oxit nitric.
- Ức chế quá trình oxy hóa protein và DNA
Alpha Lipoic Acid
Alpha-lipoic acid là một chất giống như vitamin được gọi là chất chống oxy hóa. Nấm men, gan, thận, rau bina, bông cải xanh và khoai tây là nguồn cung cấp axit alpha-lipoic tốt. Nó cũng được sản xuất trong phòng thí nghiệm để sử dụng làm thuốc.
- Axit a-lipoic (ALA) có các tên gọi khác: axit 1,2 dithiolane 3 -pentanoic/ axit thioctic.
- Axit a-lipoic được tìm thấy trong ti thể của tế bào, tham gia vào các chức năng khác nhau của enzym (các phức hợp pyruvate dehydrogenase (PDH) và a-ketoglutarate dehydrogenase.)
- Là một chất chống oxy hóa có nguồn gốc từ axit caprylic.
- Trong chu trình Krebs, ALA đóng vai trò quan trọng trong các phản ứng hóa học khác nhau, hoạt động như một đồng yếu tố cho một số phức hợp enzym tham gia vào quá trình tạo năng lượng cho tế bào.
Cơ chế tác dụng:
- Ở dạng khử, ALA phản ứng và trung hòa các gốc tự do ROS, chẳng hạn như gốc superoxide, oxy đơn và gốc hydroxyl.
- ALA bao gồm một nhóm chức dithiol giúp loại bỏ các loại oxy phản ứng (ROS) bằng cách khử các dạng oxy hóa của các chất chống oxy hóa khác.
- ALA tăng cường giãn mạch nội mô (liên quan tới trung gian oxit nitric), do đó cải thiện vi tuần hoàn ởnhững bệnh nhân bị bệnh đa dây thần kinh do đái tháo đường.
- ALA giúp tăng nồng độ glutathione bên trong tế bào
Tác dụng:
- Hỗ trợ tốt trong các bệnh lý liên quan đến stress oxy hóa như thiếu máu cục bộ hoặc chấn thương do bức xạ.
- ALA hỗ trợ trong điều trị bệnh thần kinh do tiểu đường.
- ALA được chứng minh là ngăn chặn đáng kể quá trình viêm nhờ ức chế việc sản xuất prostaglandin E-2, một cytokine quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của viêm.
- ALA hỗ trợ đào thải các chất độc khác nhau, đặc biệt là các kim loại nặng trong cơ thể.
Vitamin C
Vitamin C ( axit ascorbic) là một loại vitamin hòa tan trong nước có nguồn gốc từ quá trình chuyển hóa đường glucose.
Cơ chế tác dụng vitamin C:
- Hỗ trợ kích thích tổng hợp các sợi collagen thông qua quá trình hydroxyl hóa proline và lysin.
- Hỗ trợ loại bỏ gốc oxy hóa tự do trong cơ thể.
- Giúp tổng hợp và chuyển hóa tyrosin, axit folic và tryptophan, hydroxyl hóa glycine, proline, lysinecarnitine và catecholamine.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển đổi cholesterol thành axit mật, do đó làm giảm mức cholesterol trong máu.
- Tăng sự hấp thụ sắt trong ruột
- Vitamin C là một chất chống oxy hóa, nó bảo vệ cơ thể khỏi các tác động có hại khác nhau của các gốc tự do, chất ô nhiễm và độc tố.
Thiếu vitamin C dễ gây tình trạng: thiếu máu, nhiễm trùng, chảy máu nướu răng, bệnh còi, vết thương chậm lành, xuất huyết mao mạch, thoái hóa cơ, mảng xơ vữa động mạch và rối loạn thần kinh.
Nghiên cứu cho thấy, vitamin C (axit ascorbic) có tác dụng quan trọng đối với xương và mô liên kết, cơ bắp và các mạch máu. Tác dụng của vitamin C còn giúp cơ thể hấp thụ chất sắt, góp phần vào quá trình sản xuất hồng cầu được diễn ra thuận lợi. Bên cạnh đó, axit ascorbic có công dụng điều trị và ngăn ngừa thiếu hụt vitamin C.
Zinc (kẽm)
Kẽm là một nguyên tố vi lượng trong cơ thể, giúp chống Oxy hóa cung cấp sự hỗ trợ miễn dịch và đóng vai trò trong hơn 300 enzym trong cơ thể đồng thời trợ giúp vai trò cấu trúc ADN, nguyên liệu gen tế bào và nó cần thiết cho sự phân bào cũng như sự phát triển của tế bào,
Ngoài ra Zn giúp cải thiện sức khỏe não bộ, giúp xương chắc khỏe hơn, giúp tóc chắc khỏe, tốt cho mắt, giúp cơ bắp mạnh mẽ, làn da khỏe mạnh. Cân bằng nội tiết tố, Kẽm hỗ trợ tăng trưởng tinh trùng ở nam giới, tăng tính di động của tinh trùng và chậm mãn dục.
Cơ chế tác dụng của Kẽm:
- Kẽm hỗ trợ hệ thống miễn dịch hoạt động trơn chu, theo đúng nhịp sinh lý bình thường.
- Kẽm tham gia vào quá trình phân chia & tăng trưởng tế bào, chữa lành vết thương
- Kẽm tham gia vào phân giải carbohydrate, tăng cường insulin.
- 300 loại enzym có sự tham gia hoạt động của kẽm với hoạt tính xúc tác mạnh mẽ và hơn 2000 yếu tố phiên mã phụ thuộc vào kẽm liên quan đến sự biểu hiện gen của các protein khác nhau.
- Ức chế 3/4 con đường chuyển hóa nội bào bài tiết ion ruột, bao gồm adenosine monophosphate vòng (cAMP), canxi và oxit nitric.
- Ức chế 3/4 con đường chuyển hóa nội bào bài tiết ion ruột, bao gồm adenosine monophosphate vòng (cAMP), canxi và oxit nitric.
- Hoạt động như một đồng yếu tố kích hoạt phiên mã và hệ thống enzym (ví dụ, metalloproteinase được kích hoạt nhờ kẽm) làm tăng khả năng tự động khử trùng và di chuyển tế bào sừng.
- Hỗ trợ chống oxy hóa của các metallothionein giàu cysteine.
Tác dụng của Kẽm:
- Bổ sung trong điều trị tiêu chảy cấp tính và mãn tính
- Hỗ trợ sửa chữa vết thương
- Bảo vệ chống lại các loại oxy phản ứng và độc tố vi khuẩn thông qua hoạt động ..
Selennium
Selen là một nguyên tố vi lượng thiết yếu đối với cơ thể, Selen có tác dụng chống oxy hóa có tác dụng bất ngờ đối với sức khỏe, ngăn chặn những rối loạn chuyển hóa, góp phần xây dựng một cơ thể khỏe mạnh, đặc biệt so với các chất khác Selen có thể làm chậm quá trình lão hóa và phòng chống một số bệnh mạn tính như: Ung thư, Tim mạch, Bướu Giáp,..
Selen có vai trò cấu trúc và enzyme, chất xúc tác để sản xuất Hormon cải thiện lưu lượng máu, làm giảm viêm và điều chỉnh chức năng miễn dịch. Nó giữ vai trò cực kỳ quan trọng ở những người bị bệnh viêm mãn tính hoặc bệnh tự miễn dịch, Selen cũng có khả năng bảo vệ chống oxy hóa như Glutathion trên tổn thương của DNA nên có thể sửa chữa tổn thương cấp độ DNA. Điều này đặc biệt quan trọng trong ngăn chặn ung thư phát triển và chống lão hóa.
Selen cũng rất quan trọng trong tăng trưởng chức năng sinh sản khỏe mạnh. Selen được tích hợp trong ty thể của tinh trùng và có thể ảnh hưởng đến hành vi và chức năng của tinh trùng khi chúng di chuyển qua âm đạo giúp hiệu quả điều trị hiếm muộn.
Tổng hợp cơ chế Công dụng Selenium
- Tham gia vào nhiều cấu trúc enzym ức chế quá trình stress oxy hóa.
- Chất chống oxy hóa
- Chất xúc tác để sản xuất hormon tuyến giáp.
- Duy trì hoạt động bình thường của hệ miễn dịch: hỗ trợ chức năng di chuyển, thực bào, bài tiết cytokine của bạch cầu, tăng cường tín hiệu và chức năng của tế bào miễn dịch.
- Tăng khả năng di chuyển của tinh trùng, giảm nguy cơ sẩy thai.
Pomegranate seed extract (tinh chất bưởi)
Tinh chất bưởi chứa hàm lượng cao Flavonoids là một trong những thành phần chiết xuất tự nhiên được chứng minh có khả năng chống oxy hóa lý tưởng & kháng khuẩn, hỗ trợ miễn dịch.
Các thành phần flavonoids tự nhiên có trong tinh dầu bưởi giúp điều hòa quá trình chuyển hóa, nâng cao khả năng chống lão hóa, giảm đột biến các tế bào trong cơ thể. Bổ sung tinh chất bưởi giúp da căng bóng, giảm nếp nhăn, sáng khỏe. Bên cạnh đó, tinh chất bưởi giúp hỗ trợ và nâng cao khả năng xử trí các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, virus bao gồm cả nhiễm trùng nấm men. Về riêng đặc tính kháng khuẩn, tinh dầu bưởi dù ở nồng độ thấp cũng được chứng minh khả năng chống lại nhiều loại vi sinh vật: cả gram âm và gram dương nhờ cơ chế phá vỡ màng tế bào vi khuẩn.
Chưa có đánh giá nào.