Forlax 10g

25 đã xem

120.000/Hộp

Công dụng

Điều trị táo bón

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 8 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trước bữa ăn
Hoạt chất , ,
Danh mục Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Pháp
Quy cách Hộp 20 gói x 10,167g
Dạng bào chế Bột pha dung dịch uống
Thương hiệu Ipsen
Mã SKU SP01962
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-16801-13

Thuốc Forlax 10g của Ipsen. Forlax 10g là thuốc điều trị táo bón triệu chứng ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Forlax 10g là thuốc gì ?

Thuốc Forlax 10g của Ipsen. Forlax 10g là thuốc điều trị táo bón triệu chứng ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.

Thành phần của thuốc Forlax 10g

Mỗi gói chứa:

Macrogol 4000: 10,00g, Hương vị (cam – bưởi): 0,15g, Saccharin Sodium: 0,017g.

Thành phần của hương vị cam bưởi: Tinh dầu cam, bưởi, nước cam cô đặc, citral, acetaldehyde, linalol, ethyl butyrate, alpha terpineol, octanal, beta gamma hexenol, maltodextrine, gum arabic, sorbitol, BHA (E320) và sulphur dioxide (E220).

Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 10,167g.

Công dụng của thuốc Forlax 10g

Xem thêm

Điều trị táo bón triệu chứng ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.

Trước khi điều trị, nên loại trừ các rối loạn thực thể. Ở trẻ em FORLAX 10g chỉ là biện pháp điều trị táo bón tạm thời kết hợp với chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, điều trị tối đa là 3 tháng. Nếu triệu chứng vẫn còn mặc dù đã thực hiện chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, nên tìm và điều trị nguyên nhân.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Forlax 10g

Đường uống

Liều lượng: 1 đến 2 gói (10 – 20g) mỗi ngày, nên uống 1 lần vào buổi sáng. Liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng có thể từ 1 gói uống cách ngày (đặc biệt ở trẻ em) đến 2 gói một ngày.

FORLAX có hiệu quả trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi uống.

Ở trẻ em: Không nên điều trị quá 3 tháng, vì thiếu dữ liệu lâm sàng cho việc sử dụng trên 3 tháng. Sự hồi phục của nhu động ruột do thuốc sẽ được duy trì bằng chế độ ăn uống và lối sống vệ sinh.

Cách dùng:

Lượng thuốc trong mỗi gói phải được hòa tan trong 1 ly nước trước khi uống.

Không dùng thuốc Forlax 10g trong trường hợp sau

Siro Cerefort 200mg/120ml
Siro Cerefort 200mg/120ml là thuốc gì ? Thuốc Siro Cerefort 200mg/120ml của Uni...
135.000

– Bệnh viêm ruột nặng (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) hoặc phình đại tràng nhiễm độc.

– Thủng đường tiêu hóa hoặc có nguy cơ thủng đường tiêu hóa.

– Tắc ruột hoặc nghi ngờ tắc ruột, hẹp ruột triệu chứng.

– Hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.

– Nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Forlax 10g

Chú ý:

Điều trị táo bón với bất kỳ thuốc nào đều nên kết hợp với lối sống và chế độ ăn lành mạnh, ví dụ:

– Chế độ ăn nhiều chất lỏng và chất xơ.

– Hoạt động thể lực thích hợp và luyện tập phản xạ của ruột.

Trước khi điều trị nên loại trừ các rối loạn thực thể.

Thuốc này chứa macrogol (polyethylene glycol). Các trường hợp phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ) với những thuốc có chứa macrogol (polyethylene glycol) đã được báo cáo. Xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN.

Có thể hiếm gặp phản ứng quá mẫn nặng và co thắt phế quản do trong thành phần của thuốc có sulphur dioxide.

Thuốc này chứa sorbitol. Không dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp fructose (bệnh di truyền hiếm gặp).

Trong trường hợp bị tiêu chảy, thận trọng ở bệnh nhân có xu hướng rối loạn cân bằng nước – điện giải (người già, bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận hoặc bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu) và cân nhắc việc điều chỉnh điện giải.

Đã ghi nhận được các trường hợp hít vào phế quản khi đưa lượng lớn polyethylene glycol và chất điện giải vào cơ thể qua ống thông mũi dạ dày. Những trẻ em thiểu năng hệ thần kinh có rối loạn chức năng vùng miệng đặc biệt hay gặp nguy cơ này.

Thận trọng khi dùng

FORLAX không chứa nhiều đường và polyol và có thể kê đơn cho bệnh nhân tiểu đường hoặc bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiêng không galactose.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Forlax 10g

Những phản ứng bất lợi của thuốc được liệt kê theo tần suất gặp, dựa trên phân loại sau:

Rất thường xuyên (≥1/10); thường xuyên (≥1/100 đến < 1/10); không thường xuyên (≥1/1,000 đến < 1/100); hiếm (≥1/10,000 đến < 1/1,000); rất hiếm (1< 1/10000); không biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu sẵn có).

Người lớn:

Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng (600 bệnh nhân) và sau khi đưa ra thị trường. Nói chung, những phản ứng có hại là nhẹ và thoáng qua chủ yếu trên hệ tiêu hóa:

Những rối loạn dạ dày – ruột

Thường xuyên: Đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy*, buồn nôn.

Không thường xuyên: Nôn, cảm giác cần đi tiêu gấp, đi tiêu không tự chủ.

Những rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa

Không biết: Rối loạn điện giải (giảm natri máu, giảm kali máu) và hoặc mất nước, đặc biệt ở người già.

Những rối loạn hệ miễn dịch

Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ).

Trẻ em:

Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng gồm 147 trẻ em từ 6 tháng đến 15 tuổi và sau khi đưa ra thị trường. Cũng như ở người lớn, phản ứng có hại thường là nhẹ, thoáng qua và chủ yếu trên hệ tiêu hóa:

Những rối loạn dạ dày – ruột

Thường xuyên: Đau bụng, tiêu chảy*.

Không thường xuyên: Nôn, chướng bụng, buồn nôn.

Những rối loạn hệ miễn dịch

Không biết: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa).

*Tiêu chảy có thể gây nên đau quanh hậu môn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Không.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản.

Dữ liệu về việc sử dụng FORLAX ở phụ nữ mang thai còn hạn chế (dưới 300 trường hợp).

Không thấy tác động trong khi mang thai, vì sự phơi nhiễm toàn thân với FORLAX là không đáng kể. FORLAX có thể sử dụng trong khi mang thai.

Cho con bú

Không có dữ liệu về sự bài tiết của FORLAX vào sữa mẹ. Không thấy tác động trên trẻ được nuôi bằng sữa mẹ vì phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú với macrogol 4000 là không đáng kể. FORLAX có thể dùng trong giai đoạn cho con bú.

Khả năng sinh sản

Không có nghiên cứu nào của FORLAX được thực hiện, tuy nhiên macrogol 4000 được hấp thu không nhiều do đó được cho là không có tác động đến khả năng sinh sản.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

 

Quá liều và cách xử trí

Tiêu chảy, đau bụng và nôn đã được báo cáo. Tiêu chảy do dùng thuốc quá liều sẽ hết khi ngừng thuốc hoặc giảm liều. Mất dịch quá nhiều do tiêu chảy hoặc nôn có thể phải cần bù điện giải.

Hạn dùng và bảo quản Forlax 10g

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Forlax 10g

 

Dược lực học

Nhuận tràng thẩm thấu, ATC code: A06AD15.

A: Đường tiêu hóa và chuyển hóa.

Macrogol cao phân tử (4000) là những polymer dài thẳng liên kết với các phân tử nước bằng những cầu nối hydrogen. Khi uống vào chúng làm tăng lượng dịch trong ruột. Lượng dịch này không bị hấp thu do đó dung dịch có tác dụng nhuận tràng.

Dược động học

Những dữ liệu dược động học khẳng định rằng macrogol 4000 không bị hấp thu cũng như chuyển hóa trong đường tiêu hóa khi dùng đường uống.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được bảo vệ !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo