Xem thêm
Điều trị những nhiễm khuẩn đơn hoặc phối hợp gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm.
Có thể được dùng đơn độc như thuốc chọn lựa đầu tiên trước khi Có kết quả kiểm tra độ nhạy cảm của vi khuẩn.
Có thể được dùng kết hợp với một aminoglycoside hoặc hầu hết các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.
Có thể được dùng phối hợp với các kháng sinh kháng vi khuẩn kỵ khí khi nghi ngờ có vi khuẩn Bacteroides fragilis.
Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với FORTUM sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của kháng sinh tại địa phương nếu Có (xem phần Các đặc tính dược lý, Tác dụng dược động học)
Chỉ định gồm có:
– Nhiễm khuẩn nặng như:
– nhiễm khuẩn huyết, du khuẩn huyết viêm màng bụng, viêm màng não nhiễm khuẩn ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nhiễm khuẩn ở bệnh nhân được điều trị tích cực, ví dụ như bỏng nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: bao gồm nhiễm khuẩn phổi ở bệnh xơ nang.
– Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm
– Nhiễm khuẩn tiêu hóa, mật và bụng
– Nhiễm khuẩn xương và khớp
– Nhiễm khuẩn liên quan đến thẩm phân máu hay phúc mạc và thẩm phân phúc mạc liên tục di động (CAPD).
– Dự phòng: Phẫu thuật tuyến tiền liệt (cắt đoạn qua niệu đạo).
Cách dùng – liều dùng của thuốc Fortum 1g
Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nặng, độ nhạy cảm, vị trí và loại nhiễm khuẩn và tuổi tác cũng như chức năng thận của bệnh nhân.
FORTUM có thể tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu. Những vị trí tiêm bắp được khuyến cáo là góc phần tử trên ngoài của cơ mông to hay phần ngoài bắp đùi.
Dung dịch FORTUM Có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc đưa vào bộ truyền sẵn Có nếu bệnh nhân đang được truyền dịch.
• Người lớn
1 đến 6 g/ngày chia 2 hoặc 3 lần bằng tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
Trong nhiễm khuẩn đường tiết niệu và những nhiễm khuẩn nhẹ hơn:
– 500 mg hay 1 g mỗi 12 giờ
Trong hầu hết các nhiễm khuẩn:
– 1g mỗi 8 giờ hay2g mỗi 12 giờ.
Trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đặc biệt ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch, kể cả những người bị giảm bạch cầu trong tính:
– 2g mỗi 8 hay 12 giờ, hoặc 3g mỗi 12 giờ
Ở những bệnh nhân người lớn xơ nang bị nhiễm khuẩn phổi do pseudomonas
– 100 đến 150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Ở người lớn với chức năng thận bình thường liều 9 g/ngày có thể được dùng mà không có tác hại.
Khi được sử dụng như một kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật tuyến tiền liệt, nên dùng 1 g lúc khởi mê/tê. Liều thứ 2 nên cân nhắc dùng lúc rút bỏ ống catheter.
• Nhũ nhi và trẻ em (>2 tháng)
30 đến 100 mg/kg/ngày chia làm 2 hay 3 lần.
Liều cao đến 150 mg/kg/ngày (tối đa 6 g/ngày) chia làm 3 lần có thể dùng cho trẻ bị suy giảm miễn dịch, bị xả năng hay viêm màng não.
• Trẻ sơ sinh (0 – 2 tháng)
25 đến 60 mg/kg/ngày chia 2 lần.
Ở trẻ sơ sinh thời gian bản thải trong huyết thanh của ceftazidim có thể gấp ba đến bốn lần ở người lớn.
• Người cao tuổi
Vì độ thanh thải của ceftazidim giảm ở những bệnh nhân cao tuổi bị bệnh cấp tính, liều hàng ngày thường không được vượt quá 3g, đặc biệt là đối với những bệnh nhân trên 80 tuổi.
• Suy thận
Ceftazidim được bài tiết bởi thận dưới dạng không đổi. Do đó ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, liều ceftazidim nên được giảm xuống Nên dùng liều tấn công khởi đầu 1g. Các liều duy trì nên dựa vào độ thanh thải creatinin như được thể hiện ở Bảng 1:
Bảng 1: Liều duy trì khuyến cáo của FORTUM trong trường hợp suy thận.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Creatinine huyết thanh xấp xỉ (μmol/l) (mg/dl) |
Liều khuyến cáo FORTUM mỗi lần (g) |
Tần số dùng (giờ) |
> 50 |
< 150 (<1,7) |
Liều bình thường |
50 đến 31 |
150 đến 200 (1,7 đến 2,3) |
1,0 |
12 |
30 đến 16 |
200 đến 350 (2,3 đến 4,0) |
1,0 |
24 |
15 đến 6 |
350 đến 500 (4,0 đến 5,6) |
0,5 |
24 |
< 5 |
> 500 (> 5.6) |
0,5 |
48 |
Ở những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng, liều dùng mỗi lần nên tăng thêm 50% hay có thể tăng số lần dùng lên. Ở những bệnh nhân như vậy, nên theo dõi nồng độ ceftazidim huyết thanh và nồng độ đáy không nên vượt quá 40 mg/L.
Ở trẻ em, độ thanh thải creatinin phải điều chỉnh theo diện tích bề mặt cơ thể hay khối lượng cơ của cơ thể.
Thẩm phân máu
Thời gian bán thải của ceftazidim trong huyết thanh khi thẩm phân máu là 3 đến 5 giờ.
Liều duy trì của FORTUM được khuyến cáo ở bảng trên nên lặp lại sau mỗi giai đoạn thẩm phân máu.
Thẩm phân phúc mạc
Có thể dùng FORTUM trong thẩm phân phúc mạc và thẩm phân phúc mạc liên tục di động (CAPD).
Ngoài cách dùng theo đường tĩnh mạch, FORTUM Có thể được phối hợp vào dung dịch thẩm phân (thường từ 125 đến 250 mg cho 2L dung dịch thẩm phân).
Đối với những bệnh nhân suy thận đang được thẩm phân máu động mạch-tĩnh mạch liên tục hoặc lọc máu dòng cao trong khoa điều trị tích cực, dùng 1 g/ngày như một liều đơn hoặc chia thành các liều nhỏ.
Đối với những bệnh nhân lọc máu dòng thấp dùng theo liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận.
Đối với bệnh nhân lọc máu tĩnh mạch-tĩnh mạch hay thẩm phân máu tĩnh mạch-tĩnh mạch xem các khuyến cáo liều lượng ở bảng 2 và 3:
Bảng 2: Hướng dẫn liều dùng của FORTUM khi lọc máu tĩnh mạch-tĩnh mạch liên tục:
Chức năng thận còn lại (độ thanh thải creatinine tính theo ml/phút) |
Liều duy trì (mg) đối với tốc độ siêu lọc (ml/phút) củaa |
5 |
16.7 |
33.3 |
50 |
0 |
250 |
250 |
500 |
500 |
5 |
250 |
250 |
500 |
500 |
10 |
250 |
|
500 |
750 |
15 |
250 |
500 |
500 |
750 |
20 |
500 |
500 |
500 |
750 |
aLiều duy trì được sử dụng cho mỗi 12 giờ.
Bảng 3: Hướng dẫn liều dùng của FORTUM khi thẩm phân máu tĩnh mạch-tĩnh mạch liên tục
Chức năng thận còn lại (độ thanh thải creatinine tính ml/phút) |
Liều duy trì (mg) đối với tốc độ chảy của thẩm phân củaa |
1,0 L/giờ |
2,0 L/giờ |
Tốc độ siêu lọc (l/ giờ) |
Tốc độ siêu lọc (l/ giờ) |
0.5 |
1.0 |
2.0 |
0.5 |
1.0 |
2.0 |
0 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
750 |
5 |
500 |
500 |
750 |
500 |
500 |
750 |
10 |
500 |
500 |
750 |
500 |
750 |
1000 |
15 |
500 |
750 |
750 |
750 |
750 |
1000 |
20 |
750 |
750 |
1000 |
750 |
750 |
1000 |
aLiều duy trì được sử dụng cho mỗi 12 giờ.
• Suy gan:
Dữ liệu hiện có không cho thấy cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ đến trung bình.
Không có dữ liệu nghiên cứu trên người bị suy gan nặng (xem phần Dược động học). Nên theo dõi sát trên lâm sàng về an toàn và hiệu quả.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG/XỬ LÝ
FORTUM tiêm truyền tương thích với hầu hết các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch thông dụng. Tuy nhiên, dung dịch tiêm Natri Bircarbonate không được khuyến cáo làm dung môi (xem phần Tính tương kỵ).
Tất cả các kích cỡ của các lọ thuốc tiêm FORTUM và Monovial được cung cấp dưới áp suất âm. Khi thuốc hòa tan, khí carbonic sẽ được giải phóng và tạo áp suất dương. Có thể bỏ qua những bóng khí carbonic nhỏ trong dung dịch đã pha.
Bảng 4: Những hướng dẫn hoàn nguyên
Cỡ lọ |
Lượng dung môi thêm vào (ml) |
Nồng độ xấp xỉ (mg/ml) |
250mg |
Tiêm bắp
Tiêm tĩnh mạch
|
1,0 ml
2,5 ml
|
210
90
|
500mg |
Tiêm bắp
Tiêm tĩnh mạch
|
1,5 ml
5,0 ml
|
260
90
|
1g |
Tiêm bắp
Tiêm tĩnh mạch nhanh
Truyền tĩnh mạch
|
3,0 ml
10 ml
50 ml*
|
260
90
20
|
2g |
Tiêm tĩnh mạch nhanh
Truyền tĩnh mạch
|
10 ml
50 ml*
|
170
40
|
* Ghi chú: pha theo hai giai đoạn (xem hướng dẫn)
Dung dịch có màu từ vàng nhạt đến hổ phách phụ thuộc vào nồng độ, dung môi và điều kiện bảo quản. Trong các khuyến cáo đã được trình bày, hiệu lực của sản phẩm không bị ảnh hưởng bất lợi bởi sự khác biệt của màu sắc như vậy.
Ceftazidim ở nồng độ giữa 1mg/ml và 40 mg/ml tương thích với:
Dung dịch tiêm 0,9% Natri Chloride
Dung dịch tiêm M/6 Natri Lactate
Dung dịch tiêm hỗn hợp Natri Lactate (dung dịch Hartmann).
Dung dịch tiêm 5% Dextrose
Dung dịch tiêm 0,225 % Natri Choride và 5% Dextrose
Dung dịch tiêm 0,45 % Natri Chloride và 5% Dextrose
Dung dịch tiêm 0,9% Natri Chloride và 5% Dextrose
Dung dịch tiêm 0,18 % Natri Chloride và 4% Dextrose
Dung dịch tiêm 10% Dextrose
Dung dịch tiêm 10% Dextran 40 trong 0,9 % Natri Chloride
Dung dịch tiêm 10% Dextran 40 trong 5% Dextrose
Dung dịch tiêm 6% Dextran 70 trong 0,9% Natri Chloride
Dung dịch tiêm 6% Dextran 70 trong 5% Dextrose
Ceftazidim Ở nồng độ giữa 0,05 mg/ml và 0,25 mg/ml tương thích với dung dịch thẩm phân trong phúc mạc (Lactate).
Có thể pha FORTUM với dung dịch tiêm 0,5 % hoặc 1 % Lidocaine Hydrochloride BP để tiêm bắp.
Cả hai thành phần sẽ vẫn giữ nguyên hiệu lực khi pha Ceftazidim Ở nồng độ 4 mg/ml với:
Hydrocortisone (hydrocortisone natri phosphate) 1 mg/ml trong dung dịch tiêm 0,9 % Natri Chloride hay 5% Dextrose
Cefuroxime (cefuroxime natri) 3 mg/ml trong dung dịch tiêm 0,9 % Natri Chloride
Cloxacillin (cloxacillin Natri) 4 mg/ml trong dung dịch tiêm 0,9% Natri Chloride
Heparin 10 IU/ml hay 50 IU/ml trong dung dịch tiêm 0,9 % Natri Chloride
Kali Chloride 10 mEq/l hoặc 40 mEq/l trong dung dịch tiêm 0,9 % Natri Chloride
Lượng thuốc trong lọ 500 mg FORTUM thuốc tiêm được hoàn nguyên với 1,5 ml nước pha tiêm, có thể thêm vào metronidazole tiêm (500 mg trong 100 ml) và cả hai đều giữ nguyên hoạt tính.
Chuẩn bị dung dịch cho tiêm bắp (TB) và tĩnh mạch (TM) nhanh
1. Đâm kim tiêm qua nút lọ và bơm lượng dung môi được đề nghị vào.
2. Rút kim ra và lắc đến khi dung dịch trong.
3. Quay ngược đầu lọ. Sau khi đã ép hết khí ra khỏi syringe,
đâm kim vào trong dung dịch. Rút toàn bộ dung dịch vào Syringe và đảm bảo rằng kim tiêm ngập trong dung dịch. Những bọt khí carbonic nhỏ sẽ mất nhanh.
Chuẩn bị dụng dịch thuốc tiêm FORTUM để truyền tĩnh mạch (tủi truyền nhỏ hoặc bộ ống truyền)
Sử dụng 50 ml dung môi tương thích (đối với lọ 1g và 2g), chuẩn bị theo hai giai đoạn như sau: Lọ 1g và 2g để truyền tĩnh mạch:
1. Đâm kim tiêm vào nút lọ và bơm vào 10 ml dung môi đối với lọ 1g và 2g.
2. Rút kim ra và lắc lọ cho đến khi tạo thành dung dịch trong suốt
3. Không đâm kim xả khí cho đến khi thuốc tan hết. Đâm kim xả khí qua nút lọ để giải phóng áp suất trong lọ.
4. Chuyển dụng dịch đã được hoàn nguyên vào dụng cụ truyền cuối cùng (như túi truyền nhỏ hoặc bộ ống truyền) để tạo thành thể tích tối thiểu là 50 ml và truyền tĩnh mạch từ 15 đến 30 phút.
LƯU Ý:
để bảo quản sản phẩm vô khuẩn, điều quan trọng là không được đâm kim xả khí vào lọ trước khi thuốc được hòa tan.
Không dùng thuốc Fortum 1g trong trường hợp sau
– Chống chỉ định với những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
– Quá mẫn với ceftazidim pentahydrate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc tiêm.
– Tiền sử quá mẫn nặng (như sốc phản vệ) với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào khác.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Fortum 1g
Trước khi bắt đầu điều trị, phải tìm hiểu kỹ liệu bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với ceftazidim, các kháng sinh nhóm cephalosporin, các kháng sinh nhóm penicillin và những thuốc khác không.
Phải đặc biệt cẩn trọng với các bệnh nhân đã có phản ứng dị ứng Với các kháng sinh nhóm penicillin hoặc những kháng sinh nhóm beta-lactam khác.
Nếu một phản ứng dị ứng xảy ra với FORTUM, phải dừng sử dụng thuốc. Những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng có thể cần điều trị với epinephrine (adrenaline), hydrocortisone, kháng histamin hay những biện pháp cấp cứu khác.
Điều trị đồng thời bằng các kháng sinh nhóm Cephalosporin liều cao và những thuốc độc với thận như kháng sinh nhóm aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemide) có thể gây tác dụng không mong muốn lên chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng với FORTUM cho thấy tác dụng bất lợi này có thể không phải là một vấn đề đối với FORTUM khi dùng ở liều khuyến cáo. Không có bằng chứng nào cho thấy FORTUM gây tác dụng bất lợi đối với chức năng thận ở liều điều trị bình thường.
Ceftazidim bài tiết qua thận, vì vậy nên giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Những di chứng thần kinh đôi khi được báo cáo khi không giảm liều ở những bệnh nhân suy thận (xem Liều lượng và cách dùng – Suy thận và Tác dụng không mong muốn).
Cũng như đối với các kháng sinh phổ rộng khác, dùng kéo dài có thể gây phát triển quá mức của những vi sinh vật không nhạy cảm (như Candida, Enterococci) mà có thể phải ngừng điều trị hay áp dụng những biện pháp xử lý thích hợp. Cần đánh giá tình trạng bệnh nhân liên tục.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và mức độ nghiêm trọng có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Cũng như những cephalosporin phổ rộng và các penicillin khác, một số chủng Enterobacter spp. và Serratia spp. ban đầu nhạy cảm với FORTUM có thể trở nên kháng trong quá trình điều trị.
Khi có khả năng thích hợp trên lâm sàng, nên cân nhắc xét nghiệm thử độ nhạy cảm của vi khuẩn định kỳ trong quá trình điều trị những nhiễm khuẩn như vậy.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Fortum 1g
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn (nội bộ hoặc đã công bố) được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến không phổ biến. Tần suất được quy định cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác chủ yếu được xác định từ các dữ liệu sau khi lưu hành sản phẩm và nhằm nói đến tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.
Quy ước dưới đây được sử dụng trong việc phân loại tần suất:
Rất phổ biến ≥ 1/10
Phổ biến ≥ 1/100 đến <1/10
Không phổ biến ≥ 1/1000 đến<1/100
Hiếm ≥1/10.000 đến<1/1000
Rất hiếm <1/10.000
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Không phổ biến: Nhiễm nấm Candida (bao gồm cả viêm âm đạo và tưa miệng).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Phổ biến: Giảm bạch cầu đa eosin và tăng tiểu cầu
Không phổ biến: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu.
Hiếm: Tăng bạch cầu, thiếu máu tan huyết, chứng mất bạch cầu hạt
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Quá mẫn (bao gồm co thắt phế quản và/hoặc hạ huyết áp).
Rối loạn hệ thần kinh
Không phổ biến: Đau đầu và chóng mặt
Rất hiếm: Dị cảm.
Có những ghi nhận về di chứng thần kinh gồm run, giật rung cơ, cơn co giật, bệnh não và hôn mê ở những bệnh nhân suy thận không được giảm liều FORTUM thích hợp.
Rối loạn mạch
Phổ biến: Viêm tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối khi dùng đường tĩnh mạch.
Rối loạn hệ tiêu hóa
Phổ biến: Tiêu chảy
Không phổ biến: Buồn nôn, nôn, đau bụng và viêm ruột kết
Rất hiếm: Đắng miệng.
Như các cephalosporin khác, viêm ruột kết có thể do Clostridium difficile và có thể biếu hiện như viêm đại tràng giả mạc (xem phần Cảnh báo và Thận trọng).
Rối loạn gan mật
Phổ biến: Tăng thoáng qua một hoặc nhiều hơn các men gan như ALT (SGPT), AST (SOGT), LDH, GGT và alkaline phosphatase.
Rất hiếm: Vàng da Rối loạn da và mô dưới da
Phổ biến: Ban sần hoặc mày đay.
Không phổ biến: Ngứa
Rất hiếm: Phù, ban đỏ đa hình, hội chứng Steven Johnson, và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Những rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ tiêm
Phổ biến: Đau và/hoặc viêm sau khi tiêm bắp.
Không phổ biến: Sốt Xét nghiệm cận lâm sàng
Phổ biến: Xét nghiệm Coombs dương tính
Không phổ biến: Cũng như một số cephalosporin khác, tăng thoáng qua urea máu, BUN và/hoặc creatinine huyết thanh đã được ghi nhận.
Xét nghiệm Coombs dương tính gặp ở khoảng 5% bệnh nhân và Có thể cản trở xét nghiệm máu chéo.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Điều trị đồng thời bằng cephalosporin liều cao và những thuốc độc với thận có thể gây tác dụng không mong muốn lên chức năng thận. (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Chloramphenicol là thuốc đối kháng in vitro với ceftazidim và các cephalosporin khác. Mối liên quan về mặt lâm sàng của phát hiện này còn chưa được biết, nhưng nếu việc dùng đồng thời FORTUM Với chloramphenicol được đề xuất nên cân nhắc khả năng đối kháng này.
Cũng như các kháng sinh khác, ceftazidim có thể tác động lên hệ vi khuẩn chỉ ở đường ruột, dẫn tới sự tái hấp thu estrogen thấp hơn, làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống dùng phối hợp.
Ceftazidim không ảnh hưởng lên những xét nghiệm glucose niệu dùng men, nhưng có thể thấy ảnh hưởng nhẹ lên những phương pháp khử đồng (Benedict, Fehling, Clinitest).
Ceftazidim không ảnh hưởng lên xét nghiệm alkaline picrate cho creatinine.
TƯƠNG KỴ.
FORTUM kém ổn định trong dung dịch tiêm Natri Bicarbonate hơn là trong những dịch truyền tĩnh mạch khác. Do vậy khuyến cáo không dùng chất này để làm dung môi. FORTUM và aminoglycoside không nên hòa chung trong cùng một bộ truyền dịch hoặc ống tiêm.
Đã xảy ra trường hợp kết tủa khi hòa vancomycin vào dung dịch FORTUM. Vì vậy nên chú ý xả sạch dụng cụ tiêm truyền khi sử dụng hai thuốc này.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không có bằng chứng trên thử nghiệm về tác động gây bệnh lý phôi và sinh quái thai gây ra bởi FORTUM, nhưng cũng như những thuốc khác, nên thận trọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ và ở thời kỳ đầu của nhũ nhi.
Ceftazidim được bài tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ, do đó cần thận trọng khi dùng cho những người mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo. Tuy nhiên thuốc có thể gây chóng mặt, vì thế Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng và dấu hiệu
Quá liều có thể dẫn tới những di chứng thần kinh gồm bệnh não, Co giật và hôn mê.
Điều trị
Có thể giảm nồng độ ceftazidim huyết thanh bằng thẩm phân máu hoặc thấm phân phúc mạc.
Hạn dùng và bảo quản Fortum 1g
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN: Hạn dùng 36 tháng được áp dụng với thuốc bột khô khỉ bảo quản ở điều kiện dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thuốc sau hoàn nguyên khuyến cáo sử dụng ngay lập tức, và có thể bảo quản trong vòng 6 giờ ở điều kiện dưới 25°C hoặc 3 ngày
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI BÁC SỸ HOẶC DƯỢC SỸ
Nguồn gốc, xuất xứ Fortum 1g
NHÀ SẢN XUẤT:
Lọ thuốc bột Ceftazidim: GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A.,
Via A. Fleming 2,37135 Verona, Ý
Ống nước cất pha tiêm: GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A.
Strada Provinciale Asolana, 90, 43056 San Polo di Torrile (PR), Ý
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
Ceftazidim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn sau khi kết hợp với các protein liên kết penicillin (PBPs). Điều này dẫn đến việc cản trở sinh tổng hợp thành tế bào (peptidoglycan), do đó tế bào vi khuẩn bị ly giải và chết.
Cơ chế sinh đề kháng:
Sự đề kháng của vi khuẩn đối với ceftazidim có thể do một hoặc nhiều cơ chế sau đây:
• Sự thủy phân do các enzym beta-lactamase. Ceftazidim có thể bị thủy phân một cách hiệu quả bởi các enzym beta- lactamase phổ rộng (ESBLs), bao gồm các enzym nhóm SHV của ESBLs và AmpC có thể gây ra hoặc làm giảm ổn định ở một số loài vi khuẩn hiếu khí gram dương.
• Lực hấp dẫn của các protein liên kết penicillin với ceftazidim bị suy giảm. Màng ngoài không thấm nưỚc làm hạn chế sự tiếp cận của ceftazidim với protein liên kết penicillin ở vi khuẩn gram âm.
• Bơm đẩy kháng sinh ra ngoài
Mối liên hệ Dược động học/Dược lực học
Đối với các cephalosporin, chỉ số dược động học-dược lực học quan trọng nhất có tương quan với hiệu quả in vivo đã được chỉ ra là phần trăm của khoảng liều mà nồng độ dạng liên kết duy trì cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của ceftazidim đối với từng loài vi khuẩn đích (nghĩa là %T > MIC).
Tác dụng dược lý
Tỉ lệ kháng thuốc mắc phải phụ thuộc vào địa lý và thời gian và đối với các loài nhất định có thể rất cao. Thông tin về sự kháng thuốc ở địa phương là rất quan trọng, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
Tính nhạy cảm in vitro của các vi khuẩn với Ceftazidim
Dấu (*) biểu thị hiệu quả lâm sàng của ceftazidim đã được chứng mình trong các thử nghiệm lâm sàng.
Những loài nhạy cảm phổ biến
Gram dương hiếu khí:
Liên cầu beta tan máu*
Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)*
Staphylococcus âm tính với men coagulase (nhạy cảm với methicillin)
Gram âm hiếu khí:
Haemophilus influenzae* gồm các chủng kháng ampicillin
Haemophilus parainfluenzae
Neisseria gonorrhoeae
Neisseria meningitidis*
Pasteurella multocida
Proteus spp.*
Providencia spp.
Salmonella spp.
Shigella spp.
Những vi khuẩn có thể gặp vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải
Gram âm hiếu khí:
Acinetobacter spp.
Burkholderia cepacia
Citrobacter spp.
Enterobacter spp.
Escherichia coli*
Klebsiella spp, bao gồm K. pneumoniae*
Pseudomonas spp, bao gồm P. aeruginosa
Serratia spp*
Morganella morganii
Yersinia enterocolitica
Gram dương hiếu khí:
Streptococcus pneumoniae*
Viridans group streptococcus
Gram dương kỵ khí:
Clostridium spp. không bao gồm C. difficile
Peptostreptococcus spp.
Propionibacterium spp.
Gram âm kỵ khí:
Fusobacterium spp.
Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc
Gram dương hiệu khí:
Enterococcus spp, bao gồm E, faecalis và E. faecium
Listeria spp.
Gram âm hiếu khí:
Campylobacter spp.
Gram dương kỵ khí:
Clostridium difficile
Gram âm kỵ khí
Bacteroides spp. bao gồm B. fragilis
Khác
Chlamydia spp.
Mycoplasma spp.
Legionella spp.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi tiêm bắp 500 mg và 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương lần lượt là 18 và 37 mg/l đạt được rất nhanh. Năm phút sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh 500 mg, 1 g hay 2g, nồng độ huyết thanh tương ứng là 46, 87 và 170 mg/l.
Động học của ceftazidim là tuyến tính trong khoảng liều đơn từ 0,5 đến 2g sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Phân bố
Nồng độ điều trị hiệu quả vẫn còn thấy trong huyết thanh 8 – 12 giờ sau khi dùng đường tĩnh mạch và tiêm bắp. Tỉ lệ liên kết với protein huyết thanh khoảng 10 % Nồng độ trên mức ức chế tối thiểu đối với các vi khuẩn gây bệnh thông thường có thể đạt được ở các mô như xương, tim, mật, đờm, thủy dịch, hoạt dịch, màng phổi và phúc mạc. Ceftazidim đi qua nhau thai dễ dàng và được tiết vào sữa.
Khả năng thấm của ceftazidim vào hàng rào máu não còn nguyên vẹn là kém dẫn đến nồng độ của ceftazidim đạt được trong dịch não tủy thấp khi không bị viêm. Tuy nhiên, nồng độ điều trị từ 4 đến 20 mg/l hay cao hơn đạt được trong dịch não tủy khi có viêm màng não.
Chuyển hóa
Ceftazidim không được chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ
Dùng đường tiêm truyền tạo ra nồng độ trong huyết thanh cao và kéo dài, sau đó giảm dần với thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Ceftazidim ở dạng không đối, vẫn có hoạt tính bài tiết theo nước tiểu bởi lọc cầu thận, khoảng 80 – 90 % liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Chưa đến 1 % bài tiết theo mật do vậy hạn chế lượng thuốc đến ruột.
Dược động học ở các nhóm đối tượng đặc biệt
Suy thận
Quá trình thải trừ của ceftazidim giảm ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và nên giảm liều dùng cho những bệnh nhân này (Xem mục Liều lượng và cách dùng – Suy thận, Cảnh báo và thận trọng).
Suy gan
Sự suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ đến trung bình không có ảnh hưởng lên được động học của ceftazidim ở những người tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ trong 5 ngày, không gây suy giảm chức năng thận (xem phần Liều dùng và cách dùng).
Người cao tuổi
Đã quan sát thấy có giảm độ thanh thải của ceftazidim ở những bệnh nhân cao tuổi chủ yếu do sự giảm độ thanh thải ở thận liên quan đến tuổi tác. Thời gian bán thải trung bình trong khoảng 3,5 đến 4 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch một liều đơn hoặc liều lặp lại 2g x 2 lần/ngày trong 7 ngày ở các bệnh nhân từ 80 tuổi trở lên.
Bệnh nhi
Thời gian bán thải của ceftazidim kéo dài ở trẻ sơ sinh thiếu tháng và đủ tháng từ 4,5 đến 7,5 giờ sau khi tiêm các liều 25 đến 30 mg/kg. Tuy nhiên, ở trẻ từ 2 tháng tuổi thời gian bản thải nằm trong khoảng thời gian bán thải của người lớn.
Chưa có đánh giá nào.