Xem thêm
Glucolyte-2 được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Để điều trị duy trì trong giai đoạn tiền phẫu và hậu phẫu.
– Điều trị duy trì trong bệnh tiêu chảy.
– Cung cấp và điều trị dự phòng các trường hợp thiếu Kali, Magiê, Phosphate và Kẽm.
– Sử dụng đồng thời với các dung dịch đạm trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Glucolyte-2
Ở người lớn: truyền tĩnh mạch với liều 500 – 2000 ml/ngày (liều trung bình 1000 ml mỗi ngày).
Không dùng thuốc Glucolyte-2 trong trường hợp sau
Gluzitop MR 60mg
Gluzitop MR 60mg là thuốc gì ?
Thuốc Gluzitop MR 60mg của Hasan-Dermapharm,...
0₫
Không sử dụng dung dịch Glucolyte-2 trong các trường hợp sau:
– Bệnh nhân suy thận.
– Bệnh nhân tăng Kali, Phosphate, Kẽm và Magiê trong máu.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Glucolyte-2
Cần thận trọng khi sử dụng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Glucolyte-2 trong các trường hợp sau:
– Bệnh nhân thiểu niệu (lượng nước tiểu dưới 500ml/ngày hoặc dưới 20ml/h).
– 24h đầu sau khi phẫu thuật.
– Bệnh nhân có bệnh lý về tim và thận.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Glucolyte-2
Hầu hết các phản ứng phụ có thể xảy ra sau khi tiêm có thể do kỹ thuật tiêm hoặc do dung dịch nhiễm khuẩn. Khi tiêm các dung dịch không tinh khiết có thể gây sốt, nhiễm khuẩn ở chỗ tiêm và thoát mạch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tương tác thuốc
Không có dữ liệu được ghi nhận.
Tương kỵ
Pha trộn Glucolyte-2 với các dung dịch có chứa Canxi trong quá trình sử dụng có thể tạo nên tủa Canxi phosphate.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ sử dụng dung dịch Glucolyte-2 cho phụ nữ có thai trong trường hợp thực sự cần thiết và cần theo dõi chặt chẽ tình trạng lâm sàng cũng như điện giải đồ của bệnh nhân.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu được ghi nhận.
Quá liều và cách xử trí
Cũng giống như các dung dịch bồi phụ nước và điện giải khác, khi truyền quá nhanh và quá nhiều dung dịch Glucolyte-2 có thể dẫn tới phù phổi, phù não hoặc phù ngoại biên…
Hạn dùng và bảo quản Glucolyte-2
Điều kiện bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.
Hạn sử dụng: 04 năm kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Glucolyte-2
CÔNG TY CỔ PHẦN OTSUKA OPV
Lô 27-Đường 3A-Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Biên Hòa – Đồng Nai – Việt Nam
Dược lực học
Sau khi tiêm truyền, dung dịch Glucolyte-2 được hấp thu nhanh và phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thuốc chủ yếu được thải trừ qua đường nước tiểu, một phần qua phân và mồ hôi.
Dược động học
Một vấn đề thường gặp phải ở bệnh nhân sau mổ là giảm kali máu, Kali có tác dụng dẫn truyền thần kinh và có cơ. Những nghiên cứu gần đây cho thấy có sự liên quan chặt chẽ giữa tình trạng giảm Magiê máu ở những bệnh nhân nằm viện.
Tình trạng giảm Magiê máu cũng là biến chứng thường thấy của việc sử dụng aminoglycoside. Tình trạng giảm phosphat máu sau phẫu thuật cũng xảy ra ở những bệnh nhân nằm viện, Phospho có vai trò hình thành xương và răng đồng thời cũng là nguồn năng lượng (ATP).
Kẽm có tác dụng đáng kể trong quá trình làm lành các vết thương. Kẽm cũng là một đồng yếu tố cho ít nhất 70 enzyme và tham gia vào việc tổng hợp protein và acid nucleic và chuyển hóa năng lượng. Việc thiếu yếu tố vi lượng này trong cơ thể có thể làm giảm khả năng tự vệ của cơ thể chống lại nhiễm trùng và khả năng làm lành vết thương sau phẫu thuật hoặc nhiễm bệnh.
Dung dịch điện giải duy trì Glucolyte-2 có tác dụng cung cấp và điều trị dự phòng các trường hợp thiếu Kali, Magiê, Phosphate và Kẽm.
Chưa có đánh giá nào.