Xem thêm
Hỗ trợ và điều trị bệnh gan cấp và mạn tính, viêm gan siêu vi, giải độc cơ thể khỏi độc tính của rượu, bia, kim loại nặng, các thuốc gây độc…
Hỗ trợ và phòng các biến chứng thần kinh, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng, thoái hóa võng mạc… của bệnh tiểu đường.
Hỗ trợ phòng và điều trị xơ vữa động mạch vành và não, cao huyết áp, bệnh viêm não tủy tự miễn, bệnh não hoại tử cấp, bệnh đa xơ cứng, bệnh Alzheimer.
Hỗ trợ và ngăn ngừa đột quỵ do tai biến mạch máu não. Ngăn ngừa chứng suy giảm thính lực ở người già, suy giảm thính lực do tiếng ồn.
Hỗ trợ phòng ngừa thoái hóa điểm vàng (có liên quan đến tuổi tác), võng mạc và thủy tinh thể ở người bình thường. Phòng và điều trị glaucoma.
Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS.
Hỗ trợ điều trị ung thư.
Hỗ trợ ngăn ngừa sự hình thành vết đồi mồi trên da và các vết nhăn trên mặt.
Phòng và điều trị suy giảm hệ miễn dịch khi sử dụng hóa chất, tia xạ trong điều trị ung thư.
Kích thích điều hòa đáp ứng miễn dịch ở tủy xương.
Kiềm chế sự phát triển của tế bào ung thư
Cách dùng – liều dùng của thuốc Golheal 300
Hỗ trợ điều trị và bảo vệ gan: liều 300mg/ngày
Điều trị bệnh gan cấp tính :300mg/ ngày x 3 lần/ ngày
Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS, ung thư: liều 300mg/lần x 3 lần/ngày
Hỗ trợ điều trị tiểu đường: 300mg/ngày
Hỗ trợ và điều trị bệnh Alhzeimer: 300mg/lần x 3 lần/ngày
Hỗ trợ và phòng độ quỵ, tai biến mạch máu não, xơ vừa động mạch: 300mg/lần x 2 lần/ngày.
Hỗ trợ ngăn ngừa sự hình thành vết đồi mồi trên da và các vết nhăn trên mặt: 300mg/ngày.
Hồ trợ ngăn chặn thoái hóa của thủy tinh thể và vòng mạc mắt: 300mg/ngày.
Điều trị các biến chứng thần kinh do tiểu đường: 300mg/ngày
Phòng và điều trị suy giảm hệ miền dịch khi sử dụng hóa chất, tia xạ trong điều trị ung thư: 300mg/lần x 3 lần/ngày
Kích thích điều hòa đáp ứng miễn dịch ở tủy xương: 300mg/lần x2 lần/ngày
Kiềm chế sự phát triển của tế bào ung thư: 300mg/lần x 2 lần/ngày
Không dùng thuốc Golheal 300 trong trường hợp sau
Co-Diovan 160mg/25mg
Co-Diovan 160mg/25mg là thuốc gì ?
Thuốc Co-Diovan 160mg/25mg của công...
518.560₫
Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Golheal 300
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Golheal 300
Thỉnh thoảng: Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa.
Hiếm: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị, phát ban.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Trong trường hợp quá liều, buồn nôn, nôn và đau nửa đầu có thể xảy ra khi cố ý hoặc vô ý uống lượng lớn từ 10g dến 40g thioctic acid.
Biện pháp xừ lý: Điều trị triệu chứng với phục hồi đủ nước và cân bằng điện giải.
Hạn dùng và bảo quản Golheal 300
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kề từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Golheal 300
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
415 Hàn Thuyên, TP Nam Đinh
Dược lực học
Dược lý:
Thioctic acid là một hoạt chất hoạt động như một cofactor của các phức hợp: pyruvate – dehydrogenase, alpha-ketoglutaratc-dehydrogcnasc; amino acid dehydrogcnasc. Những bệnh nhân xơ gan, đái tháo đường, xơ vữa động mạch và viêm dây thần kinh thường có sự giảm sút đáng kể chất này. Trong quá trình chuyển hóa, thioctic acid sẽ chuyển dạng từ dạng oxy hóa (với cầu nối oxy disulfid trong phân tử) thành dạng khử với hai nhóm SH tự do. Cả hai dạng này đều có khả năng chống độc mạnh.
Tác dụng chống tăng đường huyết:
Thioctic acid tác dụng dụng hiệp đồng với insulin làm tăng hiệu quả tiêu thụ glucose. Trên động vật, thioctic acid cho thấy khả năng làm giảm glucose huyết, tăng quá trình tổng hợp glycogen ở gan, còn trên người thì giảm nồng độ acid pyruvic trong huyết thanh. Tuy nhiên cơ chế Thioctic acid giúp tế bào tăng khả năng hấp thụ glucose hiện chưa rõ
Tác dụng bảo vệ thần kinh:
Các tế bào Neuro-2a sẽ sinh ra sợi trục khi tiếp xúc với thioctic acid, cho thấy chất này có tác dụng trong điều trị bệnh thần kinh đái tháo đường ở người.
Thioctic acid khi dùng đường uống có tác dụng trì hoãn các biến chứng trên thần kinh vận động ở chuột gây ra bởi hexacarbon.
Các nghiên cứu trên động vật cũng chỉ ra, dihydrolipoate bảo vệ neuron khỏi những tổn thương do thiếu máu cục bộ bằng ngăn cản sự tích lũy của các gốc oxy tự do ở mô não.
Thioctic acid còn có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của màng tế bào thần kinh trên chuột khi bị gây tổn thương thần kinh ngoại biên bời acrylamide.
Dược động học
Thioctic acid được hấp thụ nhanh chóng sau khi uống. Thioctic acid được chuyển hóa ban đầu ở gan. Sinh khả dụng tuyệt đối khi sử dụng đường uống đạt 20% so với đường tiêm tĩnh mạch. Do thuốc được phân bố nhanh chóng vào các mô nên nửa đời thải trừ trong huyết tương của thioctic acid ở người khoảng 25 phút
Sinh khả dụng tương đối của thioctic acid khi sử dụng dạng viên uống đạt hơn 60% so với dạng dung dịch uống. Nồng độ đỉnh của huyết tương đo được khoảng 4 ng/ml sau 0,5 giờ sau khi uống 600 mg thioctic.
Thông qua nghiên cứu đồng vị phóng xạ đối với các thí nghiệm trên động vật (chuột, chó) cho thấy rằng 80-90% thuốc được bài tiết ở dạng chất chuyển hóa ở thận. Đối với người cũng chỉ có một lượng nhỏ thuốc dạng nguyên vẹn được tìm thấy trong nước tiểu.
Chưa có đánh giá nào.