Xem thêm
Chữa trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác dầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).
Cách dùng – liều dùng của thuốc Ibutop 50mg
Liều uống thông thường cho người lớn là 150 mg itoprid hydroclorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn.
Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
Không dùng thuốc Ibutop 50mg trong trường hợp sau
Dacses 50mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Dacses 50mg được chỉ định...
791.800₫
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.
Chống chỉ định cho những người bị xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày ruột.
Chống chỉ định cho những bệnh nhân Parkinson, tắc ruột.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Ibutop 50mg
Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột.
Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những phản ứng bất lợi dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ phản ứng bất lợi nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (Còn có ít bằng chứng lâm sàng).
Phụ nữ có thai và cho con bú: Không khuyến cáo.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Ibutop 50mg
Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Rối loạn nội tiết: Tăng prolactin và chứng to vú ở đàn ông.
Rối loạn hệ thống thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, run.
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, tăng tiết nước bọt, và buồn nôn.
Rối loạn gan mật: Vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, mẩn đỏ, ngứa.
Xét nghiệm: Tăng AST (SGOT), tăng ALT (SGPT), tăng r-GTP, tăng phosphatase kiềm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Dùng đồng thời itoprid hydroclorid với các thuốc kháng cholinergic như: Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium bromide,… có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày-ruột của itoprid, do các thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý đối kháng tác dụng của itoprid.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến cáo.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều ở người.
Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, các biện pháp thông thường như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng nên được áp dụng.
Hạn dùng và bảo quản Ibutop 50mg
Bảo quản: ở nhiệt độ dưới 30°c, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
KHÔNG DÙNG QUÁ LIỀU CHỈ ĐỊNH
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
Nguồn gốc, xuất xứ Ibutop 50mg
CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC PHẨM OPV
Dược lực học
Itoprid làm tăng sự phóng thích acetylcholin (ACh) do tác dụng đối kháng với thụ thể dopamin D2, và ức chế sự phân hủy acetylcholin được phóng thích qua việc ức chế acetylcholin esterase, dẫn đến làm tăng nhu động dạ dày-ruột.
Ngoài ra, itoprid hydroclorid còn làm tăng khả năng làm rỗng dạ dày va ức chế nôn.
Dược động học
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống liều 50 mg itoprid hydroclorid. Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh là 96% sau khi dùng liều đơn uống 100 mg itoprid hydroclorid cho người khỏe mạnh khi đói.
Itoprid hydroclorid chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và dạng không chuyển đổi.
Chưa có đánh giá nào.