Xem thêm
MEDOCLAV 1g được chỉ định để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn sau gây ra bởi các chủng vi khuẩn sản sinh beta-lactamase không đáp ứng điều trị bằng liệu pháp amoxicilin đơn độc:
– Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis (trước đây là Branhamella catarrhalis) sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, đặc biệt là đợt khởi phát cấp của viêm phế quản mạn; viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp-xe ổ răng, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Các loại nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Medoclav 1g
Nên dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn không nên tự ý dùng thuốc vì đây là thuốc kê đơn.
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng phụ thuộc vào độ tuổi, mức độ suy thận và tình trạng nhiễm khuấn của bệnh nhân.
Liều thông thường điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
• Các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình: 1 viên MEDOCLAV 1g x 2 lần/ngày.
• Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng (bao gồm cả nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn và tái phát, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới): 1 viên MEDOCLAV 1g x 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi.
Người già: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy thận.
Suy thận: Viện MEDOCLAV 1g chỉ dùng cho bệnh nhân suy thận nhẹ, độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút.
Suy gan: Chưa có đầy đủ số liệu lâm sàng cho việc xác định liều lượng ở bệnh nhân suy gan. Vì vậy, nếu bạn bị suy gan nên thận trọng khi dùng MEDOCLAV 1g và bạn nên được kiểm tra chức năng gan theo định kỳ.
Cần làm gì khi một lần quên dùng thuốc
Nếu bạn quên dùng một liều, nên uống ngay khi bạn nhớ ra, và liều tiếp theo nên dùng sau đó ít nhất là 4 giờ. Không dùng gấp đôi liều ở lần kế tiếp để bù cho liều đã quên.
Không dùng thuốc Medoclav 1g trong trường hợp sau
Morientes-50
Morientes-50 là thuốc gì ?
Morientes-50 là thuốc dùng theo...
300.000₫
Không dùng MEDOCLAV 1g nếu:
• Bạn bị quá mẫn với nhóm beta-lactam (các penicilin và cephalosporin) hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
• Bạn có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng penicilin.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Medoclav 1g
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này
Nếu bạn đã lớn tuổi hoặc có tiền sử vàng da rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat, cần thận trọng khi dùng thuốc này vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn bị suy gan hoặc có biểu hiện rối loạn chức năng gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Nếu bạn bị suy thận, báo cho bác sĩ của bạn để điều chỉnh liều dùng cho phù.
Không dùng viên Medoclav 1g nếu bạn bị suy thận trung bình hoặc nặng.
Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin cần báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
Thận trọng đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Không nên dùng thuốc trong thời gian dài vì có thể làm phát triển các vị khuẩn kháng thuốc.
Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ
Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu:
Bạn có tiền sử vàng da rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat
Bạn bị suy gan hoặc có biểu hiện rối loạn chức năng gan.
Bạn bị suy thận.
Bạn có tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
Bạn đang có thai hoặc đang cho con bú.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Medoclav 1g
Giống như tất cả các thuốc khác, thuốc này có thể gây ra các tác dụng phụ, tuy không phải tất cả mọi người đều mắc phải. Các tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
Rất thường gặp: Tiêu chảy.
Thường gặp: Nhiễm Candida da và niêm mạc, buồn nôn, nôn ói. Buồn nôn thường xảy ra do dùng đường uống liều cao.
Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, khó tiêu, tăng vừa phải AST và/hoặc ALT và phosphatase kiềm ở bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh nhóm betalactam, ngoại ban, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu, ban đỏ đa dạng.
Rất hiếm gặp:
Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, tăng động có hồi phục và co giật (co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc ở người dùng liều cao), viêm đại tràng do dùng kháng sinh (kể cả viêm đại tràng có màng giả và viêm đại tràng xuất huyết), viêm gan và vàng da ứ mật có hồi phục (các biến cố về gan được ghi nhận chủ yếu ở bệnh nhân nam và người già khi dùng thuốc trong thời gian dài, các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong suốt quá trình điều trị hoặc trong thời gian ngắn sau khi điều trị nhưng ở một vài bệnh nhân có thể kéo dài đến vài tuần sau khi ngưng điều trị), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm da tróc vảy bỏng rộp, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính(AGEP), viêm thận kẽ, sỏi niệu.
Ngưng sử dụng và báo ngay với bác sĩ nếu xảy ra các phản ứng sau:
Dị ứng như ngoại ban, viêm mạch biểu hiện bằng các nốt đỏ hoặc tím trên da, sốt, đau khớp, sưng hạch cổ, nách hoặc háng, phù mặt hoặc miệng gây khó thở, hoặc bất kỳ phản ứng viêm da dị ứng nào.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này.
Tránh dùng đồng thời MEDOCLAV 1g với các thuốc sau:
Allopurinol
Thuốc chống đông máu.
Thuốc tránh thai uống.
Probenecid.
Các thuốc kháng sinh khác như cloramphenicol, macrolid, sulfonamid, và tetracyclin.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Nếu bạn đang mang thai, cần tránh sử dụng thuốc này nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Nếu bạn đang trong thời kỳ cho con bú, có thể dùng thuốc này, tuy nhiên trẻ đang bú mẹ có thể có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ | thuốc trong sữa.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Tuy nhiên, bạn nên tránh làm các công việc này nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhức đầu.
Quá liều và cách xử trí
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Triệu chứng quá liều thường gặp chủ yếu là rối loạn tiêu hóa (gồm đau bụng, nôn và tiêu chảy) và mất cân bằng nước và điện giải.
Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicillin. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicillin ở người lớn và trẻ em. Tổn thương thận có phục hồi. Tăng huyết áp có thể xảy ra ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải cả amoxicillin và acid clavulanic.
Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo
Trong trường hợp bạn dùng nhiều hơn so với liều khuyến cáo, ngay lập tức thông báo cho bác sĩ của bạn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được hướng dẫn.
Hạn dùng và bảo quản Medoclav 1g
Cần bảo quản thuốc này như thế nào: Giữ thuốc trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng của thuốc 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Medoclav 1g
Sản xuất bởi: MEDOCHEMIE LTD – FACTORY B
Địa chỉ: 48 lapetou Street, Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agiosathanassios, Limassol, Cộng hòa Síp.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Phối hợp của penicillin với chất ức chế beta-lactamase.
Mã ATC J01CR02
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta-lactam gân giống với penicilin, có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt, acid clavulanic có tác dụng ức chế mạnh các beta-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và retgeri, một số chủng Enterobacter, Providentia kháng thuốc và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã khẳng lại amoxicillin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương
– Loại ưa khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes,
– Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn Gram âm.
– Loại ưa khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
– Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.
Dược động học
Hấp thu
Amoxicillin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa trong vòng 1 – 2 giờ sau khi uống. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Phân bố
Cả clavulanat và amoxicillin đều có tỉ lệ gắn kết với protein huyết thanh thấp (khoảng 25% đối với acid clavulanic và 18% đối với amoxicilin).
Giống với các penicilin khác, amoxicilin có thể bài tiết trong sữa mẹ. Một lượng rất nhỏ clavulanat cũng hiện diện trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Amoxicilin bị thải trừ một phần trong nước tiểu dưới dạng acid peniciloic không hoạt tính với một lượng tương đương với 10-25% của liều đầu tiên.
Acid clavulanic bị chuyển hóa thành acid 2,5-dihydro-4-(2-hydroxyethyl) -5-oxo-1H-pyTrole-3-carboxylic và 1-amino-4-hydroxy-butan-2-one và bị thải trừ trong nước tiểu và phân dưới dạng carbon dioxyd.
Thải trừ
Giống với các penicilin khác, con đường thải trừ chính của amoxicilin là qua thận, trong khi clavulanat thải trừ bằng cả hai con đường qua thận và qua cơ chế ngoài thận.
Khoảng 60-70% amoxicillin và 40-65% acid clavulanic được thải trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong 6 giờ đầu sau khi uống một liều đơn viên 250/125mg hoặc 500/125mg.
Dùng đồng thời với probenecid kéo dài thải trừ amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự thải trừ qua thận của acid clavulanic.
Chưa có đánh giá nào.