Melopower

146 đã xem

197.340/Hộp

Công dụng

Giải độc gan

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc thông mật, tan sỏi & bảo vệ gan
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 12 vỉ x 5 viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Thương hiệu Mediplantex
Mã SKU SP01349
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-25848-16

Thuốc Melopower hỗ trợ điều trị chứng tăng amoniac huyết trong bệnh gan cấp và mạn tính như bệnh não gan, xơ gan.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 11 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Melopower được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Melopower và giá bán thuốc Melopower tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Melopower qua bài viết ngay sau đây nhé !

Melopower là thuốc gì ?

Melopower là thuốc không dùng theo đơn, được chỉ định hỗ trợ điều trị chứng tăng amoniac huyết trong bệnh gan cấp và mạn tính như bệnh não gan, xơ gan.

Thành phần của thuốc Melopower

Mỗi viên có chứa:

Dược chất: L-Ornithin L-Aspartat 300mg.

Tá dược: Sáp ong trắng, dầu cọ, lecithin, butylatedhydroxytoluen, methylparaben, propylparaben, dầu đậu nành, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, tartrazin, erythrosin, brilliant blue, titan dioxyd, nước RO vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nang mềm.

Công dụng của thuốc Melopower

Xem thêm

Hỗ trợ điều trị chứng tăng amoniac huyết trong bệnh gan cấp và mạn tính như bệnh não gan, xơ gan.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Melopower

Người lớn: 3 – 4 viên/lần x 3 lần/ngày.

Trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh não gan thì liều có thể tăng lên 10 viên/lần x 3 lần/ngày.

Có thể phân tán dịch thuốc vào trong nước, nước trái cây hoặc trà để uống.

Không dùng thuốc Melopower trong trường hợp sau

Cozaar 50mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Cozaar 50mg được chỉ định...
268.680

– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.

– Người suy thận nặng.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Melopower

– Dùng liều cao L-ornithin L-aspartat cần theo dõi nồng độ ure trong nước tiểu và huyết thanh.

– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Melopower

Thuốc sử dụng an toàn, tác dụng không mong muốn ít khi xảy ra, có thể gây buồn nôn, nôn.

Chú ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Thuốc là acid amin, chưa phát hiện trường hợp nào có tương tác với các thuốc khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kì có thai: không nên dùng.

Chưa có nghiên cứu tác dụng của thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi chứng minh được lợi ích của thuốc cao hơn tác hại của thuốc khi sử dụng.

Người cho con bú: không nên dùng.

Chưa biết thuốc có vào sữa mẹ hay không. Nên sử dụng thận trọng theo hướng dẫn của bác sỹ

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Được dùng.

Quá liều và cách xử trí

Không có dấu hiệu của ngộ độc sau khi uống quá liều L-ornithin L-aspartat. Khi uống quá liều chỉ cần điều trị triệu chứng.

Hạn dùng và bảo quản Melopower

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Melopower

CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX – VIỆT NAM

Dược lực học

Trong cơ thể, L-ornithin L-aspartat thông qua hoạt động của hai amino acid ornithin và aspartat để loại bỏ amoniac thông qua hai phản ứng chính – tổng hợp urê và tổng hợp glutamin.

Tổng hợp urê diễn ra trong ty thể tế bào gan. Trong các tế bào này ornithin có một vai trò kép: chất hoạt hóa các enzym (ornithin carbamoyl transferase và carbamoyl phosphat synthase) và là một thành phần trong quá trình tổng hợp urê.

Tổng hợp glutamin xảy ra trong ty thể tế bào gan. Đặc biệt trong điều kiện bệnh lý, aspartat và các dicarboxylat khác, bao gồm cả sản phẩm trao đổi chất của ornithin, được hấp thụ vào tế bào và gắn amoniac trong các dạng của glutamin.

Glutamin là một acid amin liên kết với amoniac trong điều kiện sinh lý và bệnh lý, đảm bảo việc loại bỏ amoniac ở dạng không độc hại, và là một yếu tố hoạt hóa quan trọng trong chu trình urê (trao đổi glutamin ở ngoại bào). Trong điều kiện sinh lý, ornithin và aspartat không hạn chế sự tổng hợp urê.

Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm chỉ ra rằng L-ornithin L-aspartat làm giảm hiệu lực của amoniac do tăng tổng hợp glutamin, trường hợp riêng cho thấy có sự tăng tỷ lệ phân nhánh chuỗi amino acid amin thơm.

Dược động học

L-ornithin L-aspartat là một phức hợp muối kép, khác với thuốc chỉ có chứa L-ornithin thông thường, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartat. Cả hai chất này được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo