Mesogold 500

483 đã xem

730.000/Hộp

Công dụng

Điều trị nhiễm khuẩn

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 13 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Cephalosporin
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Thương hiệu Dopharma
Mã SKU SP00889
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-29866-18

Thuốc Mesogold 500 của Dopharma (Việt Nam)., thành phần chính là Cefprozil. Mesogold 500 là thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 13 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Mesogold 500 là thuốc gì ?

Thuốc Mesogold 500 của Dopharma (Việt Nam)., thành phần chính là Cefprozil. Mesogold 500 là thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:

Đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang сấр.

Đường hô hấp dưới: Viêm phổi thứ phát cấp tính và đợt cấp của viêm phổi mạn tính.

Thành phần của thuốc Mesogold 500

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC: 

Thành phần hoạt chất: Cefprozil khan (dưới dạng cefprozil monohydrat)…500mg 

Thành phần tá dược: (Magnesi stearate, talc, natri lauryl sulfate, gelatin, aerosil, natri lauryl sulfat, methyl paraben, propylparaben, glycerin, acid acetic, titan dioxyd)…..vđ 1 viên nang cứng 

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng màu trắng-trắng, bột thuốc trong nang màu đồng nhất, nắp và thân khít, không biến dạng, không nứt vỡ, thuốc không rơi ra ngoài.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 02 vỉ x 10 viên nang cứng.

Công dụng của thuốc Mesogold 500

Xem thêm

 Cefprozil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:

Đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang сấр.

Đường hô hấp dưới: Viêm phổi thứ phát cấp tính và đợt cấp của viêm phổi mạn tính.

Viêm da và cấu trúc da không biến chứng.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Mesogold 500

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

– Viêm họng/viêm amidan: 500mg cho mỗi 24 giờ, dùng trong 10 ngày.

– Viêm xoang: 250mg mỗi 12 giờ, trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên 500mg mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày.

– Viêm phổi thứ phát cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mạn tính: 500mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.

– Viêm da và cấu trúc da: Liều dùng là 250 mg mỗi 12 giờ hay 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, liều dùng bằng 50% liều dùng thông thường.

Cefprozil bị thải trừ một phần do chạy thận nhân tạo, do đó Cefprozil nên được uống sau khi chạy thận nhân tạo.

Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan.

Không dùng thuốc Mesogold 500 trong trường hợp sau

Cefass 90
Cefass 90 là thuốc gì ? Cefass 90 là một sản phẩm của...
0

Người có tiền sử dị ứng với Cefprozil và các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Mesogold 500

CÁC DẤU HIỆU LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHI DÙNG THUỐC:

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN THUỐC

Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản.

Bệnh nhân suy thận nặng, người lớn tuổi, suy kiệt.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Mesogold 500

Tác dụng phụ thường gặp nhất ở bệnh nhân điều trị bằng cefprozil là:

Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn mửa (1%), và đau bụng (1%).

Gan: tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (2%), alkaline phosphatase (0,2%), và các giá trị bilirubin (<0,1%). Giống như một số penicillin và một số kháng sinh cephalosporin khác, hiếm gây vàng da cholesta.

Mẫn cảm: Phát ban (0,9%), nổi mày đay (0,1%). Các phản ứng như vậy đã được báo cáo nhiều ở trẻ em hơn ở người lớn. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong vòng vài ngày sau khi ngừng điều trị.

Thần kinh trung ương: Chóng mặt (1%), hiếu động, nhức đầu, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ ít được báo cáo (<1%). Tất cả đều có thể hồi phục được.

Huyết học: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ái toan (2,3%).

Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinine huyết thanh (0,1%).

Khác: Phát ban và hăm da (1,5%), ngứa sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).

Xử trí: ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng nếu cần khi gặp phải tác dụng phụ.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Tác động của Cefprozil trên các thuốc khác:

Dùng đồng thời với aminoglycoside làm tăng độc tính trên thận.

Tác động của các thuốc khác với Cefprozil:

Các thuốc antacid không làm ảnh hưởng đến hấp thu cefprozil.

Dùng đồng thời với Probenecid: Tăng gấp 2 lần AUC của cefprozil.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa Có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

Một lượng nhỏ Cefprozil được phát hiện trong sữa mẹ sau khi người mẹ uống 1 liều 1g Cefprozil, cần thận trọng khi sử dụng với phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Trường hợp quá liều CefprOzil chưa được ghi nhận.

Triệu chứng ngộ độc quá liều của kháng sinh nhóm Cephalosporin như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, Co giật.

Xử trí: Cefprozil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại, chạy thận nhân tạo sẽ hỗ trợ trong việc loại bỏ cefprozil khỏi cơ thể.

Hạn dùng và bảo quản Mesogold 500

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Mesogold 500

CƠ SỞ SẢN XUẤT: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2

Số 9 Trần Thánh Tông, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội – Việt Nam.

Sản xuất tại: Lô 27, KCN Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội – Việt Nam.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2.

Mã ATC: JO1DC10.

Cefprozil là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 2 có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefprozil có tác dụng in vitro cũng như trong lâm sàng đối với các vi khuẩn sau:

Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus aureus (bao gồm cả những chủng tiết β-lactamase).

Lưu ý: Cefprozil không có tác dụng với Staphylococci kháng methicillin.

Streptococcus pneumoniae

Streptococcus pyogenes

Vi khuẩn Gram (-): Haemophilus influenzae (bao gồm cả những chủng tiết β-lactamase). Moraxella catarrhalis (bao gồm cả những chủng tiết β-lactamase).

Dược động học

Sau khi uống Cefprozil, thuốc được hấp thu nhanh tại đường tiêu hóa, khoảng 95% liều dùng được hấp thu. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương sau khi uống liều 250 mg, 500 mg hay 1g là vào khoảng 6,1; 10,5 và 18,3mcg/ml đạt được sau khoảng 1,5 giờ dùng thuốc.

Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ của thuốc, khả năng liên kết với protein huyết tương là 36%.

Thời gian bán thải trung bình của thuốc trong huyết tương trên đối tượng khỏe mạnh là 1,3 giờ, với người suy giảm chức năng thận thời gian bán thải của thuốc có thể lên đến 5,2 giờ tùy thuộc vào mức độ suy thận. Thuốc có thể loại được ra khỏi cơ thể bằng quá trình thẩm tách máu.

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo