Xem thêm
Cefprozil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
Đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang сấр.
Đường hô hấp dưới: Viêm phổi thứ phát cấp tính và đợt cấp của viêm phổi mạn tính.
Viêm da và cấu trúc da không biến chứng.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Mesogold 500
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
– Viêm họng/viêm amidan: 500mg cho mỗi 24 giờ, dùng trong 10 ngày.
– Viêm xoang: 250mg mỗi 12 giờ, trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên 500mg mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
– Viêm phổi thứ phát cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mạn tính: 500mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
– Viêm da và cấu trúc da: Liều dùng là 250 mg mỗi 12 giờ hay 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, liều dùng bằng 50% liều dùng thông thường.
Cefprozil bị thải trừ một phần do chạy thận nhân tạo, do đó Cefprozil nên được uống sau khi chạy thận nhân tạo.
Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan.
Không dùng thuốc Mesogold 500 trong trường hợp sau
Cefass 90
Cefass 90 là thuốc gì ?
Cefass 90 là một sản phẩm của...
0₫
Người có tiền sử dị ứng với Cefprozil và các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Mesogold 500
CÁC DẤU HIỆU LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHI DÙNG THUỐC:
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN THUỐC
Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản.
Bệnh nhân suy thận nặng, người lớn tuổi, suy kiệt.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Mesogold 500
Tác dụng phụ thường gặp nhất ở bệnh nhân điều trị bằng cefprozil là:
Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn mửa (1%), và đau bụng (1%).
Gan: tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (2%), alkaline phosphatase (0,2%), và các giá trị bilirubin (<0,1%). Giống như một số penicillin và một số kháng sinh cephalosporin khác, hiếm gây vàng da cholesta.
Mẫn cảm: Phát ban (0,9%), nổi mày đay (0,1%). Các phản ứng như vậy đã được báo cáo nhiều ở trẻ em hơn ở người lớn. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong vòng vài ngày sau khi ngừng điều trị.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt (1%), hiếu động, nhức đầu, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ ít được báo cáo (<1%). Tất cả đều có thể hồi phục được.
Huyết học: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ái toan (2,3%).
Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinine huyết thanh (0,1%).
Khác: Phát ban và hăm da (1,5%), ngứa sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
Xử trí: ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng nếu cần khi gặp phải tác dụng phụ.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tác động của Cefprozil trên các thuốc khác:
Dùng đồng thời với aminoglycoside làm tăng độc tính trên thận.
Tác động của các thuốc khác với Cefprozil:
Các thuốc antacid không làm ảnh hưởng đến hấp thu cefprozil.
Dùng đồng thời với Probenecid: Tăng gấp 2 lần AUC của cefprozil.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa Có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Một lượng nhỏ Cefprozil được phát hiện trong sữa mẹ sau khi người mẹ uống 1 liều 1g Cefprozil, cần thận trọng khi sử dụng với phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Trường hợp quá liều CefprOzil chưa được ghi nhận.
Triệu chứng ngộ độc quá liều của kháng sinh nhóm Cephalosporin như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, Co giật.
Xử trí: Cefprozil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại, chạy thận nhân tạo sẽ hỗ trợ trong việc loại bỏ cefprozil khỏi cơ thể.
Hạn dùng và bảo quản Mesogold 500
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Mesogold 500
CƠ SỞ SẢN XUẤT: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2
Số 9 Trần Thánh Tông, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội – Việt Nam.
Sản xuất tại: Lô 27, KCN Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội – Việt Nam.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2.
Mã ATC: JO1DC10.
Cefprozil là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 2 có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefprozil có tác dụng in vitro cũng như trong lâm sàng đối với các vi khuẩn sau:
Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus aureus (bao gồm cả những chủng tiết β-lactamase).
Lưu ý: Cefprozil không có tác dụng với Staphylococci kháng methicillin.
Streptococcus pneumoniae
Streptococcus pyogenes
Vi khuẩn Gram (-): Haemophilus influenzae (bao gồm cả những chủng tiết β-lactamase). Moraxella catarrhalis (bao gồm cả những chủng tiết β-lactamase).
Dược động học
Sau khi uống Cefprozil, thuốc được hấp thu nhanh tại đường tiêu hóa, khoảng 95% liều dùng được hấp thu. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương sau khi uống liều 250 mg, 500 mg hay 1g là vào khoảng 6,1; 10,5 và 18,3mcg/ml đạt được sau khoảng 1,5 giờ dùng thuốc.
Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ của thuốc, khả năng liên kết với protein huyết tương là 36%.
Thời gian bán thải trung bình của thuốc trong huyết tương trên đối tượng khỏe mạnh là 1,3 giờ, với người suy giảm chức năng thận thời gian bán thải của thuốc có thể lên đến 5,2 giờ tùy thuộc vào mức độ suy thận. Thuốc có thể loại được ra khỏi cơ thể bằng quá trình thẩm tách máu.
Thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận.
Chưa có đánh giá nào.