Metronidazol 250 mg Hataphar

2618 đã xem

48.500/Hộp

Công dụng

Điều trị nhiễm khuẩn

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Các loại kháng sinh khác
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 50 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Thương hiệu Hataphar
Mã SKU SP01106
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-25177-16

Thuốc💊Metronidazol 250mg điều trị Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng/khác do vi khuẩn kỵ khí. Bệnh Crohn thể họat động ở kết tràng, trực tràng.- Viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 10 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Metronidazol 250 mg là thuốc gì ?

Thuốc Metronidazol 250mg là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng/khác do vi khuẩn kỵ khí. Bệnh Crohn thể họat động ở kết tràng, trực tràng.- Viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori.

Thành phần của thuốc Metronidazol 250 mg

* Thành phần:

Mỗi viên nén chứa: Metronidazol 250mg 

Tá dược vd 1 viên 

(Tá dược gồm: Amidon, tinh bột sắn, eragel, gelatin, magnesi stearat, polacrilin potassium) 

* Dạng thuốc: Viên nén 

* Quy cách đóng gói: Hộp 50 vỉ x 10 viên nén

Công dụng của thuốc Metronidazol 250 mg

Xem thêm

– Điều tri các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoebafragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.

– Điều trị bổ sung bằng đường uống sau khi sử dụng metronidazol đường tĩnh mạch và bệnh nhân đã đi vào giai đoạn ổn định đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.

Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.

– Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng/khác do vi khuẩn kỵ khí.

– Bệnh Crohn thể họat động ở kết tràng, trực tràng.

– Viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác).

Cách dùng – liều dùng của thuốc Metronidazol 250 mg

Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ

Bệnh do Trichomonas: Uống 1 liều duy nhất 2 g hoặc dùng 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 250 mg. Cần điều trị cho cả người tình.

Lỵ amíp cấp do E. histolytica: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với iodoquinol hoặc với diloxanid furoat. Liều thường dùng cho người lớn là 750mg, ngày 3 lần trong 5 – 10 ngày.

Áp xe gan do amip:

Người lớn 500 – 750 mg, ngày 3 lần trong 5 -10 ngày.

Trẻ em: 35 – 40 mg/kg/24 giờ, chia làm 3 lần, uống liền 5-10 ngày

Bệnh do Giardia:

Người lớn 250 mg, ngày 3 lần trong 5-7 ngày hoặc uống 2g/ngày trong 3 ngày.

Trẻ em: Uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, uống liền 5-10 ngày.

Bệnh do giun rồng Dracuneuilus: Người lớn và trẻ em 25 mg/kg/ngày uống trong 10 ngày, với liều ngày cho trẻ em không được quá 750 mg (dù trẻ em trên 30kg).

Điều trị vi khuẩn ky khí: Uống 7,5 mg/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ/lần, cho trong 7 ngày hoặc lâu hơn.

Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500 mg/lần 3 – 4 lần mỗi ngày.

Viêm loét dạ dày tá tràng do H.pylori: Uống 500 mg/lần 3 lần mỗi ngày, phối hợp với
bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như ampicilin hoặc amoxicilin, trong 1 – 2 tuần.

Phòng nhiễm khuẩn ky khí sau phẫu thuật: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

Không dùng thuốc Metronidazol 250 mg trong trường hợp sau

Stadnolol 50mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Stadnolol 50mg được chỉ định...
0

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Có tiền sử quá mẫn cảm với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro – imidazol khác.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Metronidazol 250 mg

Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzymoxy hóa alcol khác.

Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Cần theo dõi và không dùng rượu và các chế phẩm có cồn khi uống thuốc.

Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn ky khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tao nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Thận trọng khi dùng metronidazol liều cao, điều trị dài ngày khi cần thiết điều trị những bệnh nghiêm trọng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.

Uống metronidazol có thể bị nhiễm nắm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm phải điều trị thích hợp.

Metronidazol có hấp thụ tử ngoại cao ở khoảng bước sóng xác định nicotinamid-adenindinucleotid (NADH). Do vậy kết quả xét nghiệm men gan (ALT, AST, hexokinase glucose, lactat dehydrogenase triglycerid) có thể bị ảnh hưởng nên cần lưu ý và xem xét.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng gan đã bị suy giảm.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Metronidazol 250 mg

Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có bất lợi.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 – 25%.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu: Mất bạch cầu hạt.

Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.

Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa. 

Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

Các tác dụng không mong muốn khác:

Tim mạch: sóng T dẹt có thể nhìn thấy trên điện tâm đồ;

Rối loạn thận – tiết niệu: Khó tiểu, viêm bàng quang, niệu, tiểu không tự chủ, và một cảm giác áp lực vùng chậu.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

* Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng điều trị khi bị chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa.

Kiểm tra công thức bạch cầu ở người bị rối loạn tạng máu hoặc điều trị liều cao và kéo dài.

Giảm liều ở người suy gan nặng.

Do có độc tính với thần kinh và làm giảm bạch cầu, cần chú ý khi dùng cho người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương, và người có tiền sử loạn tạng máu.

Cần báo trước cho người bệnh về phản ứng kiểu disulfiram, nếu dùng thuốc với rượu.

Cần thận trọng khi phối hợp với warfarin (xem tương tác).

Uống metronidazol có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm, phải dùng cách điều trị thích hợp.

Điều trị triệu chứng nếu các phản ứng không thể kiểm soát.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

– Metronidazol tăng tác dụng thuốc chống đông coumarin: Metronidazol có thể gây tăng tác dụng thuốc chống đông máu dạng uống, đặc biệt warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin, vì vậy tránh dùng đồng thời hoặc theo dõi thời gian prothrombin hoặc điều chỉnh thuốc, vì vậy tránh dùng cùng lúc.

– Rượu và thuốc chứa alcol: Metronidazol ức chế các enzym oxy hóa rượu và alcol
dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời thuốc chứa cồn trong điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời metronidazol với disulfiram hoặc phải dùng thuốc với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách khoảng xa.

– Lithi: Đã thấy có báo cáo dấu hiệu độc tính lithi khi dùng bệnh nhân đang điều trị lithi liều cao vì có thể làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, do vậy cần thận trọng và theo dõi nồng độ lithi khi dùng đồng thời.

– Terfenadin và astemisol: Metronidazol có thể tương tác với terfenadin và astemiso khi dùng đồng thời làm tăng các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc này như kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh…Do vậy cần thận trọng và không nên dùng đồng thời các thuốc kháng histamin với metronidazol.

– Phenobarbital: Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên thuốc thải trừ nhanh hơn.

– Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.

– Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

– Busulfan: nồng độ busulfan có thể được tăng lên bằng metronidazol có thể dẫn đến ngộ độc busulfan nặng.

– Các thuốc ức chế enzym CYP450: Dùng đồng thời thuốc làm ức chế enzym CYP450, như cimetidin, có thể kéo dài thời gian bán thải và giảm độ thanh thải trong huyết tương của metronidazol.

– Các thuốc hoạt hóa enzym CYP450: Dùng đồng thời các thuốc hoạt hóa enzym CYP450, như phenytoin hoặc phenobarbital, có thể đẩy nhanh việc thải trừ metronidazol, dẫn đến nồng độ metronidazol giảm. 

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

* Thời kỳ mang thai:

Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.

* Thời kỳ cho con bú:

Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.

Quá liều và cách xử trí

Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Hạn dùng và bảo quản Metronidazol 250 mg

Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy viên thuốc bị âm mốc, viên thuốc bị nứt vỡ, nhãn thuốcin số lô SX, HD mờ…hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Tiêu chuẩn áp dụng: DDVN IV.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM

“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ”

Nguồn gốc, xuất xứ Metronidazol 250 mg

THUỐC SẢN XUẤT TẠI: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

Tổ dân phố số 4 – La Khê- Hà Đông – TP. Hà Nội

Dược lực học

Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn ky khí. 

Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 -nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này sẽ liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgram/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. 

Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Dược động học

– Hấp thu: Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng10 ug/ml khoảng 1h sau khi uống 500mg. Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200-2000mg. Liều dùng cứ lặp lại 6-8h một lần sẽ gây tích lũy thuốc.

– Phân bố: Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể vào nước bọt và sữa mẹ.

Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.

– Chuyển hóa: Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyên hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyên hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

– Thải trừ: Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7h. Nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy là 9,5-19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo