Nifedipin T20 Retard

351 đã xem

78.000/Hộp

Công dụng

Điều trị tăng huyết áp

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trước bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc đối kháng calci
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim tác dụng kéo dài
Thương hiệu Stella Pharm
Mã SKU SP00272
Hạn dùng 48 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-24568-16

Thuốc Nifedipin T20 Retard được sử dụng để ngăn chặn một số chứng đau ngực (đau thắt ngực).

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 15 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Nifedipin T20 Retard được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Nifedipin T20 Retard và giá bán thuốc Nifedipin T20 Retard tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Nifedipin T20 Retard qua bài viết ngay sau đây nhé !

Nifedipin T20 Retard là thuốc gì ?

Thuốc Nifedipin T20 Retard là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định ngăn chặn một số chứng đau ngực (đau thắt ngực), tăng huyết áp, đau nửa đầu.

Thành phần của thuốc Nifedipin T20 Retard

Thành phần công thức thuốc

Thành phần hoạt chất: Nifedipine … ……… . 20 mg

Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, lactose monohydrat, polysorbat 80, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd såt do.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim tác dụng kéo dài. Viên nén tròn, bao phim màu đỏ, một mặt khắc vạch, một mặt trơn.

Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.

Công dụng của thuốc Nifedipin T20 Retard

Xem thêm

Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố có mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

Điều trị tăng huyết áp.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Nifedipin T20 Retard

Cách dùng

Nifedipin T20 retard được dùng bằng đường uống. Nên uống nguyên viên, không được nhai, bẻ hoặc nghiên

Liều lượng

Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày.

Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày.

Không dùng thuốc Nifedipin T20 Retard trong trường hợp sau

Nexavar 200mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Nexavar 200mg được chỉ định...
59.000.040

Sốc do tim.

Hẹp động mạch chủ nặng.

Có nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.

Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực không ổn định.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Nifedipin T20 Retard

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Sau khi bắt đầu điều trị, cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.

Bệnh nhân suy tim hoặc suy chức năng thất trái vì suy tim có thể nặng lên.

Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.

Tránh dùng nước ép bưởi trên bệnh nhân đang uống nifedipine. Nifedipine có thể ức chế chuyển dạ đẻ. Nifedipin T20 retard có chứa lactose.

Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Nifedipin T20 Retard

Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh lại liều điều trị.

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)

Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.

Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.

Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

Ít gặp (1/1.000 <ADR < 1/100).

Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng năng cơn đau thắt ngực.

Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp (1/10.000 5ADR < 1/1.000)

Toàn thân: Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng

Máu: Giảm bạch cầu hạt.

Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngắt.

Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.

Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).

Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy.

Gan: Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục

Hô hấp: Khó thở, Chuyển hóa Tăng glucose huyết có hồi phục.

Cơ – Xương Đau cơ, đau khớp, run.

Thần kinh. Dị cảm.

Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Các thuốc chẹn beta giao cảm:  Có thể làm hạ huyết áp quá mức, tăng cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết và loạn nhịp tim, đặc biệt hay gặp ở bệnh nhân chức năng tìm giảm.

Các thuốc kháng thụ thể H2 – histamin: Dùng đồng thời nifedipine Với cimetidin Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của nifedipine, do vậy cần giảm liều khi phối hợp. Tuy nhiên với ranitidin thì chỉ có tương tác ít, còn famotidin thì không tương tác với nifedipine.

Fentany:  Hạ huyết áp nặng xảy ra trong khi phẫu thuật ở những bệnh nhân dùng đồng thời nifedipine và fentany. Nếu trong phẫu thuật phải dùng liều cao fentany thì phải tạm ngừng nifedipine ít nhất 36 giờ trước khi phẫu thuật, nếu tình trạng bệnh nhân cho phép.

Các thuốc chống động kinh:  Dùng nifedipine đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin sẽ làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, do đó tác dụng và độc tính của phenytoin (như đau đầu, rung giật nhãn cầu, run, rối loạn vận ngôn, trầm cảm) đều tăng lên.

Theophylin: Nifedipine làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương. Dùng nifedipine cùng với theophylin làm thay đổi kiểm soát hen.

Quinidin:  Nifedipine có thể làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số bệnh nhân này, nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh nhân khác.

Digoxin: Nifedipine làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khoảng 15 – 45% khi dùng đồng thời, vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu về ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần.

Các thuốc chẹn alpha: Các thuốc chẹn alpha, đặc biệt là prazosin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp do nifedipine ức chế chuyển hóa của prazosin, phải thận trọng.

Các thuốc chẹn kênh calci: Nồng độ trong huyết tương của cả nifedipine và diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau. Điều này có thể là do cả 2 thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng một enzym gan, nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc.

Các thuốc chống kết tập tiểu cầu: Tác dụng chống kết tập tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp nifedipine với aspirin hoặc tíclodipin.

Các chất ức chế miễn dịch: Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của nifedipine thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa cytochrom P450.

Rifampicin: Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan, vì vậy làm giảm nồng độ nifedipine trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.

Các thuốc chống viêm không steroid: Indomethacin và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn kênh calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước.

Nước ép bưởi: Khi uống nước ép bưởi với nifedipine sẽ làm tăng sinh khả dụng của nifedipine. Tương tác này có thể là do một số thành phần trong nước bưởi gây ức chế enzym P450.

Rượu: Rượu làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa của nifedipine. Kết quả là nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của nifedipine tăng lên.

Thận trọng khi dùng đồng thời nifedipine với các thuốc sau: Các thuốc chống đông máu (dần chất coumarin và indandion), các thuốc chống co giật (hydantoin), quinidin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (như bumetanid, acid ethacrynic, furosemid), natri phosphat…

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương ky của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy nifedipine gây độc đối với bào thai và gây quái thai, thường gặp là các biến dạng xương. Vì vậy, không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Do nifedipine đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biến đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Vì vậy, mà quyết định ngừng cho con bú hoặc không dùng thuốc này. Cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Phản ứng đối với thuốc thay đổi tùy theo từng cá nhân, có thể giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác dụng này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu điều trị, thay đổi thuốc uống và trong khi dùng đồng thời với rượu.

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp ngộ độc nifedipine nặng có các triệu chứng sau: Buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu, blốc nhĩ thất, …

Xử trí: Trong trường hợp này phải nhanh chóng rửa dạ dày, uống than hoạt. Dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Hạn dùng và bảo quản Nifedipin T20 Retard

Điều kiện bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất

Nguồn gốc, xuất xứ Nifedipin T20 Retard

Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1

Số 40 đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, P. An Phú, Tx. Thuận An, T. Bình Dương, Việt Nam

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chẹn kênh calci có chọn lọc, tác dụng chủ yếu trên mạch máu, dẫn chất dihydropyridin.

Mã ATC: C08CA05.

Nifedipine là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin.

Cơ chế tác dụng của nifedipine là ức chế chọn lọc dòng ion calci đi vào trong tế bào, bằng cách tương tác đặc hiệu với kênh calci ở màng tế bào. Thuốc có tác dụng tương đối chọn lọc trên cơ trơn mạch máu, ít có tác dụng hơn đối với tế bào cơ tim. Vì vậy liều điều trị thuốc không ảnh hưởng trực tiếp trên co bóp và dẫn truyền xung động tim.

Dược động học

Nifedipine được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa lần đầu ở gan mạnh nên sinh khả dụng sau khi uống khoảng 45 – 75%.

Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc.

Thuốc liên kết với albumin huyết tương 92 – 98%. Thể tích phân bố là 0,6 – 1,2 lít/kg thể trọng.

Thuốc chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Các chất chuyển hóa này thải trừ chủ yếu qua thận và khoảng 5-15% thải trừ qua phân. Dưới 19% thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đối


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo