Xem thêm
Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Dracunculus.
Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.
Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).
Cách dùng – liều dùng của thuốc Novofungin H/20V 250mg
Dùng bằng đường uống. Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.
Nhiễm Trichomonas: Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 7 ngày gồm 250 mg x 3 lần/ngày, nên điều trị cho cả bạn tình.
Bệnh do amíp:
– Lỵ amíp cấp ở ruột do E. histolytica:
Người lớn: 750 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em: 35 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
– Áp xe gan do amíp:
Người lớn: 500 – 750 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc 1,5 – 2,5 g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày.
Trẻ em: 35 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis: 750 mg, 3 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
Bệnh do Giardia:
Người lớn: 2 g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250 mg x 3 lần/ngày, trong 5 – 7 ngày; trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5 – 7 ngày.
Bệnh do giun rồng Dracunculus:
Người lớn: 250 mg x 3 lần/ngày hoặc 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày; trẻ em: 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750 mg/ngày (dù trẻ trên 30 kg).
Nhiễm khuẩn kỵ khí: 7,5 mg/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.
Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 5 – 7 ngày với 500 mg x 2 lần/ngày.
Viêm loét nướu hoại tử cấp: 250 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.
Viêm đại tràng do kháng sinh: 500 mg x 3 – 4 lần mỗi ngày.
Viêm vùng chậu: 500 mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400 mg x 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Loét tiêu hóa do H. pylori: 500 mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. Pylori (như bismuth subsalicylate, amoxicillin) trong 1 – 2 tuần.
Không dùng thuốc Novofungin H/20V 250mg trong trường hợp sau
Baifem K 15g
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Baifem K 15g được chỉ...
0₫
Quá mẫn với các dẫn xuất nitro – imidazol khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Novofungin H/20V 250mg
Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.
Nên theo dõi về lâm sàng và thực nghiệm khi điều trị quá 10 ngày.
Thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazole trong huyết tương trên những bệnh nhân này.
Bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Novofungin H/20V 250mg
Hiếm gặp: tác dụng phụ nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
Rất hiếm:
– Những phản ứng ở da – niêm mạc: nổi mề đay, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
– Những dấu hiệu thần kinh: co giật, chóng mặt, nhức đầu.
– Rối loạn về tâm thần: lẫn, ảo giác.
Khi dùng liều cao hay điều trị dài ngày, có thể thấy:
– Giảm bạch cầu.
– Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên. Các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa thuốc.
Liều dùng và cách dùng: dùng đường uống
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Không nên phối hợp metronidazol với:
– Disulfiram: vì có thể gây rối loạn tâm thần cấp tính và lú lẫn ở một số người bệnh.
– Alcool: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Thận trọng khi phối hợp với:
– Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin): tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết.
– Vecuronium: metronidazol làm tăng tác dụng của vecuronium.
– 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
– Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết.
Xét nghiệm cận lâm sàng: metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa.
Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Hạn dùng và bảo quản Novofungin H/20V 250mg
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC
Nguồn gốc, xuất xứ Novofungin H/20V 250mg
Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân; các thuốc kháng khuẩn khác; dẫn chất imidazol.
Mã ATC: J01XD01.
Metronidazole là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amíp, Giardia và trên vi khuẩn kị khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazole còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazole là 8 µg/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 µg/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không qua 16 µg/ml.
Dược động học
Hấp thu: ít nhất 80% liều uống metronidazole được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố:
Metronidazole được phân bố rộng rãi trong hầu hết các mô và dịch cơ thể như xương, mật, nước bọt, dịch phổi, dịch màng bụng, dịch tiết âm đạo, tinh dịch, dịch não tủy, các áp xe gan và não.
Dưới 20% metronidazole gắn kết với protein huyết tương.
Metronidazole qua nhau thai dễ dàng. Thuốc được phân bố vào sữa mẹ với nồng độ tương đương với nồng độ của thuốc hiện diện trong huyết tương.
Chuyển hóa: xấp xỉ 30 – 60% metronidazole được chuyển hóa qua gan bằng sự hydroxy hóa, sự oxy hóa chuỗi phụ và liên hợp glucuronid. Chất chuyển hóa chính là 2 – hydroxy metronidazole có hoạt tính kháng vi khuẩn và động vật nguyên sinh.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của metronidazole trong huyết tương khoảng 6 – 8 giờ ở người lớn có chức năng thận và gan bình thường. Thời gian bán thải của metronidazole trong huyết tương không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về chức năng thận, tuy nhiên, thời gian này kéo dài hơn ở bệnh nhân suy chức năng gan.
Phần lớn liều uống của metronidazole được đào thải qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, một lượng nhỏ xuất hiện trong phân.
Chưa có đánh giá nào.