Xem thêm
Phosphalugel là một thuốc kháng axit. Nó làm giảm độ axit của dạ dày.
Thuốc được sử dụng để điều trị cơn đau, bỏng rát và tình trạng khó chịu do axit gây ra ở dạ dày hoặc thực quản.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Phosphalugel
Liều thông thường 1 đến 2 gói uống 2 đến 3 lần mỗi ngày. Nên uống thuốc khi xuất hiện cơn đau hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Dùng đường uống.
Thời gian điều trị
Dùng hơn 6 gói mỗi ngày thường không đem lại lợi ích gì thêm. Nếu triệu chứng không giảm với liều dùng 6 gói mỗi ngày thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Không dùng thuốc Phosphalugel trong trường hợp sau
Không dùng Phosphalugel dạng hỗn dịch uống nếu:
– nếu bạn quá mẫn (dị ứng) với aluminium phosphate hoặc với bất kỳ thành phần nào của Phosphalugel.
– nếu bạn bị bệnh thận nặng.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Phosphalugel
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này. Thuốc này chứa sorbitol nên có thể gây ảnh hưởng nhẹ trên đường tiêu hóa (tiêu chảy).
Giá trị calo của sorbitol là 2,6 kcal/g.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không hết sau 7 ngày. Hỏi ý kiến bác sĩ ngay nếu đau kèm theo sốt hoặc nôn.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Phosphalugel
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc. Cũng như tất cả các thuốc, Phosphalugel dạng hỗn dịch uống Có thể gây tác dụng phụ mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Các tác dụng phụ có thể gặp:
• Táo bón
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng hoặc nếu bạn bị bất kỳ tác dụng phụ nào mà không được nêu trong tư hướng dẫn này.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Thuốc kháng axit có thể LÀM GIẢM tác dụng của nhiều thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang sử dụng.
Nên thận trọng không uống thuốc kháng axit cùng lúc với thuốc khác. Nên uống các thuốc khác riêng biệt với thuốc kháng axit (ví dụ uống trước đó 2 giờ).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Nên sử dụng thuốc thận trọng trong thời gian mang thai và cho con bú.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bạn dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
Quá liều và cách xử trí
Uống nhiều thuốc có thể gây táo bón hoặc thậm chí tắc ruột. Quá liều thường gây ảnh hưởng trên những bệnh nhân suy chức năng thận.
Hạn dùng và bảo quản Phosphalugel
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN CỦA THUỐC: Bảo quản Dưới 30°C.
HẠN DÙNG: Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Phosphalugel
Sản xuất bởi Pharmatis
Z.A. Est no 1,60 190 Estrees-Saint-Denis, Pháp
Dược lực học
Nhóm dược lý: ANTIACID, mã ATC: A02 AB03 Nghiên cứu in vitro một liều đơn theo phương pháp Vatier:
1) Khả năng kháng axit tổng cộng (chuẩn độ ở PH 1). 38,8 mmol ion H+.
2) Cơ chế tác động: – Tác dụng trung hòa (tăng pH): 10% – Khả năng đệm (duy trì xung quanh độ pH cố định): 90% ở pH 1,6
3) Khả năng bảo vệ lý thuyết:
– Từ pH 1 đến pH 2: 15,8 mmol ion H+ trên mỗi đơn vị liều
– Từ pH 1 đến pH 3: 36,5 mmol ion H+ trên mỗi đơn vị liều
4) Tốc độ trung hòa axit lý thuyết: 80 đến 100% sau 30 phút. PHOSPHALUGEL trong suốt đối với tia X.
Aluminium phosphate không hòa tan trong nước. Nó không kết hợp với phosphate trong thức ăn và do đó không gây ra nguy cơ giảm phosphor.
Dược động học
Chưa rõ.
Chưa có đánh giá nào.