Xem thêm
Người cao tuổi bị mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhiều ổ nhồi máu não.
Điều trị chóng mặt.
Thiếu máu hồng cầu liềm.
Điều trị nghiện rượu mạn tính.
Điều trị hỗ trợ chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Piracetam 400
Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: Khoảng liều từ 1,2 – 2,4 g/ngày. Liều có thể tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu điều trị.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không: Liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9 – 12 g/ngày. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày, ít nhất trong 3 tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày chia đều 4 lần.
Nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.
Chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não: 7,2 g/ngày, tăng thêm 4,8 g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày đến liều tối đa 20 g/ngày, chia thành 2 hoặc 3 lần.
Bệnh nhân suy thận:
- CC từ 50 – 79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần;
- CC từ 30 – 49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần;
- CC từ 20 – 29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất;
- CC < 20 ml/phút: Chống chỉ định.
Cách dùng:
Pracetam 400 CAP được dùng bằng đường uống. Dùng thuốc 2 lần/ngày, cũng có thể chia 3 hoặc 4 lần.
Không dùng thuốc Piracetam 400 trong trường hợp sau
Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidone khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
Suy thận nặng, biểu hiện bằng hệ số thanh thải của creatinine < 20 ml/phút.
Bệnh nhân bị xuất huyết não, chứng múa giật Huntington.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Không nên dùng Pracetam 400 CAP trong thời kỳ mang thai và trong thời gian cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Piracetam 400
Cần rất thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy thận, bệnh nhân cao tuổi. Theo dõi chức năng thận trong những trường hợp này.
Nên thận trọng khi sử dụng Pracetam 400 CAP cho bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân đang bị các rối loạn về cầm máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân trải qua đại phẫu gồm phẫu thuật răng và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu gồm aspirin liều thấp.
Tránh ngưng Pracetam 400 CAP đột ngột ở bệnh nhân giật rung cơ vì điều này có thể gây bộc phát hoặc gây động kinh do ngưng thuốc.
Không nên dùng Pracetam 400 CAP trong thời kỳ mang thai và trong thời gian cho con bú hoặc ngưng cho con bú khi đang điều trị với piracetam.
Bệnh nhân nên thận trọng khi có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng Pracetam 400 CAP.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Piracetam 400
Thường gặp: Mệt mỏi; buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng; bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: Chóng mặt; run, kích thích tình dục.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Hạn dùng và bảo quản Piracetam 400
Nguồn gốc, xuất xứ Piracetam 400
Dược lực học
Dược động học
Chưa có đánh giá nào.