Pirolam Gel 10mg/20g

145 đã xem

107.000/Hộp

Công dụng

Điều trị nấm da

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Bôi ngoài da
Hoạt chất
Danh mục Thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Ba Lan
Quy cách Hộp 1 tuýp 20g
Dạng bào chế Gel dùng ngoài da
Thương hiệu Medana Pharma
Mã SKU SP01609
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-20311-17

Gel✅Pirolam 10mg/20g chỉ định điều trị các bệnh nấm da, nám da đầu, nấm da chân, nấm móng và nấm da đùi.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 15 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Pirolam Gel 10mg/20g được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Pirolam Gel 10mg/20g và giá bán thuốc Pirolam Gel 10mg/20g tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Pirolam Gel 10mg/20g qua bài viết ngay sau đây nhé !

Pirolam Gel 10mg/20g là thuốc gì ?

Gel✅Pirolam 10mg/20g là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị các bệnh nấm da, nám da đầu, nấm da chân, nấm móng và nấm da đùi.

Thành phần của thuốc Pirolam Gel 10mg/20g

Thành phần

Hoạt chất: Ciclopirox olamin 10 mg/g

Tá dược: Cồn propylen glycol 110 mg, methyl parahydroxybenzoat 0,7 mg, propyl parahydroxybenzoat 0,3 mg, ethanol 96% 160 mg, glycerol 40 mg, carbomer 10 mg, trolamin 3 mg, nước tinh khiết vừa đủ 1 g.

Dạng bào chế: Gel dùng ngoài

Mô tả: Gel giống như sữa.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 20 g gel dùng ngoài.

Công dụng của thuốc Pirolam Gel 10mg/20g

Xem thêm

Điều trị các bệnh nấm da, nám da đầu, nấm da chân, nấm móng và nấm da đùi gây ra bởi:

– Trichophyton rubrum

– Trichphyton mentagrophytes

– Epidermophyton floccosum

Microsporum canis

– Microsporum gypseum

– Candida albicans

– Candida tropicalis

– Candida krusei

– Candida parapsilosis

– Cryptococcus neoformans

– Aspergillus fumigatus.

Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cũng như mycoplasma.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Pirolam Gel 10mg/20g

Thuốc dùng ngoài. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Bôi Pirolam 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm, xoa nhẹ nhàng hoặc để lớp gel khô tự nhiên. Tiếp tục dùng thuốc cho đến khi các triệu chứng đã hết.

Thời gian điều trị tối ưu với ciclopirox olamin lên đến 3 tuần.

Nhằm ngăn ngừa tái phát, nên tiếp tục liệu pháp điều trị 10 ngày sau khi các tổn thương đã hồi phục. Thông báo bác sỹ nếu bệnh không cải thiện sau 4 tuần.

Không sử dụng vải hay miếng dán, ngoại trừ trị nấm móng có thể dùng băng kín dán lên vùng bị nhiễm.

Không dùng thuốc Pirolam Gel 10mg/20g trong trường hợp sau

Mintonin
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Mintonin được chỉ định điều...
495.000

Mẫn cảm với ciclopirox hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Không dùng Pirolam cho trẻ dưới 6 tuổi. Chưa có nghiên cứu đầy đủ đánh giá an toàn của ciclopirox ở trẻ em.

Không dùng thuốc này cho nấm ở mắt hoặc các mô xung quanh mắt.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Pirolam Gel 10mg/20g

Ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú, chỉ dùng ciclopirox trong các trường hợp cần thiết. Không được gãi ngứa và làm trầy xước các tổn thương do nấm.

Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.

Không dùng Pirolam ở âm đạo.

Tránh mặc quần áo và giầy không thấm thấm ẩm và hơi nóng. Sau khi rửa hoặc tắm, lau khô kỹ càng các vùng bị nhiễm bệnh.

Hàng ngày thay quần áo, khăn tắm, băng gạc (nấm móng) nếu tiếp xúc trự tiếp với vùng nhiễm bệnh. Giặt ở nhiệt độ 90°C (nên sử dụng khăn tắm dùng 1 lần).

Thuốc chứa cồn propylen có thể gây kích ứng da.

Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng da (có thể gây dị ứng muộn) và đôi khi gây co thắt phế quản.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Pirolam Gel 10mg/20g

Các tác dụng không mong muốn gồm bỏng, kích ứng da, ban đỏ, ngứa, và phù nề quan sát thấy ở một số bệnh nhân (1-4%).

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Không có tương tác khi bôi thuốc đồng thời với kem hydrocortison 1%.

Ciclopirox tác dụng hiệp đồng với itraconazol hoặc terbinafin, do đó cần giảm liều các thuốc dùng đồng thời.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không có nghiên cứu phù hợp và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng hỗn dịch ciclopirox trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích vượt qua nguy cơ với thai nhi.

Nghiên cứu phát triển bào thai sau dùng thuốc đường uống được thực hiện ở chuột nhắt, chuột nhỡ, thỏ và khỉ. Ciclopirox hoặc ciclopirox olamin được dùng đường uống cho các đối tượng này trong suốt thời kỳ phát triển cơ quan của bào thai.

Không ghi nhận bất kỳ độc tính hay gây quá thai ở liều cao ciclopirox 77, 125, 80 và 38,5 mg/kg/ngày tương ứng trên chuột nhắt, chuột nhỡ, thỏ và khỉ (xấp xỉ 11, 37, 51 và 24 lần liều tối đa khuyến cáo cho người tính theo tỷ lệ diện tích bề mặt cơ thể).

Các nghiên cứu phát triển da bào thai được thực hiện ở chuột nhỡ và thỏ sử dụng ciclopirox olamin hòa tan trong PEG 400. Ciclopirox olamin được bồi tại chỗ trong suốt thời kỳ hình thành các cơ quan của bào thai.

Không ghi nhận bất kỳ độc tính hay gây quá thai ở liều cao ciclopirox 92 mg/kg/ngày và 77 mg/kg/ngày trên chuột nhỡ và thỏ tương ứng (xấp xỉ 27 và 49 liều tối đa khuyến cáo cho người tính theo tỷ lệ diện tích bề mặt cơ thể).

Phụ nữ cho con bú

Không rõ thuốc có thải trừ qua sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc vào được sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng hỗn dịch ciclopirox ở phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hỗn dịch ngoài da Pirolam không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Pirolam dùng tại chỗ không gây độc.

Đôi khi có thể bị kích ứng da do thuốc.

Hạn dùng và bảo quản Pirolam Gel 10mg/20g

Bảo quản Bảo quản nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng 2 năm kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Pirolam Gel 10mg/20g

Nhà sản xuất: Medana Pharma S.A.

Địa chỉ sản xuất: 57, Polskiej Organizacji Wojskowej, 98-200 Sieradz, Ba Lan

Địa chỉ xuất xưởng: 10, Wladyslawa Lokietka, 98-200 Sieradz, Ba Lan

Dược lực học

Nhóm điều trị: thuốc chống nấm dùng tại chỗ, mã ATC: D01AE14

Ciclopirox, một dẫn xuất pyridon, và là thuốc kháng nấm tổng hợp có hoạt phổ rộng. Ciclopirox có tác dụng diệt nấm và bào tử nấm.

Tác dụng này liên quan đến ức chế hấp thu (leucin) và ngăn chặn tích lũy các chất nền trong tế bào có vai trò quan trọng trong chuyển hóa và phát triển tế bào nấm, bao gồm cả sự ức chế dòng ion canxi và kali vào tế bào nấm.

Ciclopirox tạo phức hợp chelat với cation đa hóa trị (Fe3+, Al3+) và ức chế một số men hoạt động phụ thuộc kim loại, các men này tham gia vào hô hấp tế bào nấm. Ciclopirox tích tụ trong tế bào. và gắn, đôi khi không hồi phục, với nhiều tổ chức khác nhau như lưới nội chất, ribosom, ty thể và thành tế bào.

Ciclopirox thâm nhập vào da qua lớp biểu bì, nang lông và tuyến nhờn. So với các thuốc chống nấm khác, ciclopirox có cấu trúc hóa học khác biệt, hoạt phổ rộng, tác dụng kháng viêm mạnh hơn và thâm nhập tốt hơn vào lớp keratin.

Phổ tác dụng rộng của thuốc gồm nấm da, nấm men, nấm mốc và nấm hỗn hợp. Tác dụng kháng viêm của ciclopirox là do ức chế cyclooxygenase và lipoxygenase, và mạnh hơn ketoconazol, fluconazol, miconazol, và naphtyllin. Ciclopirox tác dụng trên mọi nấm da, nấm men, nấm mốc và nấm hỗn hợp.

Thêm vào đó, ciclopirox tác dụng lên vi khuẩn Gram dương, Gram âm và ức chế Mycoplasma, Trichomonas, Chlamydia không phụ thuộc pH.

Dược động học

Ciclopirox thâm nhập vào tóc, nang lông thông qua lớp biểu bì và tuyến bã nhờn. Một phần ciclopirox còn lưu lại ở lớp màng sừng của biểu bì.

Nghiên cứu về tính thấm cho thấy 0,8-1,6% ciclopirox có thể được tìm thấy ở lớp màng sừng 1,5 đến 6 giờ sau khi bôi thuốc.

Nồng độ ciclopirox ở da cao hơn 10 đến 15 lần nồng độ ức chế tối thiểu sự phát triển của nấm.

Ciclopirox và các chất chuyển hóa được thải trừ nhanh qua thận. Sau khi bôi thuốc tại chỗ, phần lớn liều hấp thu sẽ đào thải qua thận trong vòng 8 đến 12 giờ. Hai ngày sau khi bôi thuốc, chỉ 0,01% liều được phát hiện trong nước tiểu.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo