Savi Betahistine 16mg

92 đã xem

210.000/Hộp

Công dụng

Trị chóng mặt

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc trị chóng mặt
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Thương hiệu Savipharm
Mã SKU SP01674
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-29836-18

Thuốc💊Savi Betahistine 16mg điều trị hội chứng Ménière, triệu chứng của hội chứng này có thể bao gồm: Chóng mặt, ù tai, mất thính lực và buồn nôn.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Savi Betahistine 16mg được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Savi Betahistine 16mg và giá bán thuốc Savi Betahistine 16mg tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Savi Betahistine 16mg qua bài viết ngay sau đây nhé !

Savi Betahistine 16mg là thuốc gì ?

Thuốc💊Savi Betahistine 16mg là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị hội chứng Ménière, triệu chứng của hội chứng này có thể bao gồm: Chóng mặt, ù tai, mất thính lực và buồn nôn.

Thành phần của thuốc Savi Betahistine 16mg

THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC 

Betahistin dihydroclorid ……. 16 mg 

Tá dược vừa đủ…………………………1 viên (Silic dioxyd keo, cellulose vi tinh thể 102, acid citric khan, crospovidon type B, manitol, talc, magnesi stearat) 

MÔ TẢ SẢN PHẨM

Viên nén hình tròn, màu trắng, hai mặt khum, một mặt trơn, một mặt có gạch ngang, thành và cạnh viên lành lặn.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Công dụng của thuốc Savi Betahistine 16mg

Xem thêm

Điều trị hội chứng Ménière, triệu chứng của hội chứng này có thể bao gồm: Chóng mặt, ù tai, mất thính lực và buồn nôn.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Savi Betahistine 16mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Nuốt viên thuốc với nước, uống thuốc trong bữa ăn.

Liều lượng

Người lớn

– Liều khởi đầu: 8-16 mg/liều x 3 lần. Liều duy trì thông thường trong khoảng 24-48 mg/ngày. Liều dùng không vượt quá 48 mg/ngày.

– Liều lượng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người. Đôi khi, sau vài tuần điều trị mới thấy tình trạng bệnh được cải thiện.

Trẻ em

Chưa có dữ liệu đầy đủ về tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 18 tuổi. Do đó, không nên sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi

Thiếu dữ liệu về các nghiên cứu lâm sàng trên đối tượng bệnh nhân này. Kinh nghiệm từ thực tế sử dụng thuốc cho thấy không cần phải hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên cần phải thận trọng khi sử dụng.

Người suy gan, suy thận

Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận; cần thận trọng khi sử dụng.

CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC

Nếu quên uống 1 lần thuốc, bỏ qua liều quên uống và dùng liều tiếp theo như lịch thông thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều quên uống (hoặc hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ).

Không dùng thuốc Savi Betahistine 16mg trong trường hợp sau

Actapulgite 3g
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Actapulgite 3g được chỉ định...
94.710

– Quá mẫn với betahistin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Người bị u tủy thượng thận vì betahistin là một histamin tổng hợp có thể làm tăng tiết catecholamin từ khối u và gây tăng huyết áp nặng.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Savi Betahistine 16mg

KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ, DƯỢC SĨ

– Cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ những tác dụng không mong muốn nào xảy ra trong khi dùng thuốc, kể cả những tác dụng không được liệt kê trong mục TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN.

– Sử dụng thuốc khác đồng thời với SaVi Betahistine 

– Phụ nữ mang thai hay dự định có thai.

– Phụ nữ đang cho con bú hay dự định cho con bú.

– Trẻ em dưới 18 tuổi.

– Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng hoặc có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, hen suyễn, hạ huyết áp, nổi mày đay, mẩn ngứa hoặc viêm mũi dị ứng, u tế bào da Crôm.

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc

– Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc đang có vết loét đường tiêu hóa do can thiệp lên thụ thể H2 và làm tăng tiết acid dịch vị.

– Bệnh nhân bị u tế bào da crôm và bệnh nhân bị hen phế quản cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị, do betahistin có tác động giống histamin có thể gây co thắt đường hô hấp do can thiệp lên thụ thể H1.

– Cần thận trọng khi sử dụng betahistin cho bệnh nhân có các biểu hiện nổi mày đay, mẩn ngứa hoặc viêm mũi dị ứng, vì betahistin có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng này.

– Cẩn thận trọng khi dùng betahistin ở bệnh nhân hạ huyết áp nặng.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Savi Betahistine 18mg

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)

– Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.

– Hệ thần kinh: Đau đầu. Chưa rõ tần suất.

– Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (như sốc phản vệ).

– Tiêu hoá: Các vấn đề ở dạ dày mức độ nhẹ (như nôn, đau dạ dày – ruột, trướng bụng, đầy hơi).

– Da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn trên da và mô dưới da, đặc biệt là phù mạch, mày đay, ban da, ngứa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu xảy ra các ADR nghiêm trọng, ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

– Chưa có tương tác thuốc nguy hiểm nào xảy ra. Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc in vivo được tiến hành. Dữ liệu in vitro cho thấy betahistin không ức chế enzym cytochrom P450.

– Mặc dù về mặt lý thuyết, có sự đối kháng lẫn nhau giữa betahistin và các thuốc kháng histamin, tuy nhiên trên thực tế chưa có báo cáo về tương tác thuốc này.

– Đã có một báo cáo về tương tác thuốc giữa betahistin với ethanol, thuốc có chứa pyrimethamin với dapson và khả năng có tương tác thuốc giữa betahistin và salbutamol. – Dữ liệu in vitro cho thấy các thuốc ức chế monoamino Oxidase (MAO) bao gồm MAO typ B (như selegilin) gây ức chế chuyển hoá betahistin, Cần thận trong khi sử dụng đồng thời betahistin và các thuốc ức chế MAO (bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc MAO-B).

– Betahistin là một chất tương tự histamin. Dùng đồng thời betahistin và thuốc kháng histamin H, có thể gây giảm hiệu quả lẫn nhau.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng betahistin trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật chữa chứng minh betahistin gây độc tính trực tiếp hoặc gián tiếp đến khả năng sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn trên người chưa được biết. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, không nên sử dụng betahistin cho phụ nữ đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thiếu thông tin về việc betahistin có bài xuất qua sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu trên động vật về việc bài xuất betahistin vào sữa. Không nên sử dụng betahistin cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Betahistin được chỉ định điều trị chóng mặt, ù tai và suy giảm thính giác liên quan đến hội chứng Ménière, các triệu chứng này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Trong nghiên cứu được thiết kế để đánh giá ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, betahistin không có ảnh hưởng hoặc ít ảnh hưởng.

Quá liều và cách xử trí

CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO

Nếu uống thuốc quá liều, cần nhanh chóng đưa người bệnh đến các cơ sở y tế gần nhất và mang thuốc (vỉ thuốc hoặc hộp thuốc) đã uống theo cùng.

DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ

Đã có một số trường hợp quá liều xảy ra. Bệnh nhân có triệu chứng mức độ nhẹ và trung bình với liều đến 640 mg (như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các triệu chứng khác của quá liều betahistin bao gồm nôn, khó tiêu, mất ngủ và co giật. Các biến chứng nghiêm trọng hơn (co giật, biến chứng trên tim và phổi) đã được quan sát trên một số bệnh nhân quá liều do cố ý đặc biệt là phối hợp cùng với sự quá liều các thuốc khác.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khuyến cáo rửa dạ dày và điều trị triệu chứng trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc quá liều.

Hạn dùng và bảo quản Savi Betahistine 16mg

HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nguồn gốc, xuất xứ Savi Betahistine 16mg

Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI (Savipharm J.S.C)

Lô Z.01-02-03a Khu Công nghiệp trong Khu Chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.

Dược lực học

Mã ATC: N07C A01

Loại thuốc: Thuốc chống chóng mặt.

Cơ chế tác dụng

Cơ chế tác dụng của betahistin chưa được biết rõ. Hiệu quả của betahistin trong điều trị chóng mặt có thể là do khả năng cải thiện lưu thông máu của tai trong hoặc do tác động trực tiếp đến các tế bào thần kinh của hạt nhân tiền đình.

Thí nghiệm về dược lý học trên động vật cho thấy tuần hoàn máu vùng vận mạch của tại trong được cải thiện, có thể là do giãn các cơ vòng tiền mao mạch hệ vi tuần hoàn vùng tại trong. Trong các thí nghiệm về dược lý học, betahistin là chất chủ vận yếu của thụ thể H1 và có tác dụng đối kháng đáng kể trên thụ thể H3 thuộc hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh tự trị. Betahistin cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc liều trên nhóm nơron chính ở nhân bên và nhân giữa tiền đình. Tuy nhiên tầm quan trọng của nhận định này để nhằm điều trị hội chứng Ménière hay chóng mặt do tiền đình chưa được chứng minh rõ ràng.

Betahistin có hoạt tính kháng histamin tại các thụ thể H1 trong mạch máu ngoại vi đã được chứng minh ở người. Betahistin cũng gây ra tác dụng nhẹ lên sự tiết acid dạ dày (một thụ thể H2 đáp ứng trung gian).

Betahistin gây tăng tính thấm của biểu mô phổi người. Điều này đã được chứng minh bằng việc giảm thời gian thanh thải máu cho phổi khi dùng một chất được đánh dấu phóng xạ. Tác động này có thể bị ngăn chặn bằng cách cho uống trước terfenadin, được biết đến như một chất kháng thụ thể H1.

Trong khi histamin có tác dụng tích cực lên co thắt cơ tim thì betahistin lại không làm tăng cung lượng máu cho tim và hiệu ứng giãn mạch của nó có thể gây ra sự giảm nhẹ huyết áp ở một số bệnh nhân.

Ở người, betahistin ít có tác dụng lên các tuyến ngoại tiết.

Dược động học

Hấp thu

Betahistin được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ tối đa trong máu khi no thấp hơn so với khi đói. Tuy nhiên, mức độ hấp thu toàn phần của betahistin khi nó không khác so với khi đói, điều này cho thấy thức ăn chỉ làm chậm sự hấp thu của thuốc.

Phân bố

Betahistin liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ ít hơn 5%.

Chuyển hóa

Betahistin được chuyển hóa nhanh chóng và chủ yếu thành acid 2-pyridylacetic (2-PAA), chất này không có hoạt tính dược lý.

Sau khi uống betahistin, nồng độ tối đa trong huyết tương và đường tiết niệu của 2-PAA đạt được trong vòng 1 giờ và giảm trong vòng 0,5 – 3,5 giờ.

Thải trừ

2-PAA được thải trừ nhanh chóng vào nước tiểu. Với liều từ 8 – 48 mg, khoảng 85% liều ban đầu được tìm thấy trong nước tiểu. Betahistin ít được thải trừ qua thận và phân.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo