Xem thêm
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Semozine Cap 80mg
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160 mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
Không dùng thuốc Semozine Cap 80mg trong trường hợp sau
Lamisil Cream 1% 5g
Lamisil Cream 1% 5g là thuốc gì ?
Thuốc Lamisil Cream 1% 5g của GlaxoSmithKline,...
0₫
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Semozine Cap 80mg
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Khuyến cáo:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Dùng đúng liều và đường dùng chỉ định.
Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ nếu các triệu chứng bệnh không được cải thiện sau một tháng điều trị.
Tránh sử dụng thuốc cho bệnh nhân có cấy ghép mô hay cơ quan vì thuốc có thể kích thích phản ứng miễn dịch và gây loại bỏ mô ghép.
Không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang trong liệu trình điều trị ức chế miễn dịch vì khả năng kích thích miễn dịch của thuốc.
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị nhược cơ nặng, suy giảm chức năng tuyến giáp không điều trị được hoặc có u tuyến tụy vì những dữ liệu an toàn chưa rõ ràng.
Tránh sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị với hormon vì những bằng chứng ban đầu cho thấy thuốc có thể làm biến đổi nồng độ một số hormon.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Semozine Cap 80mg
Với các bệnh nhân có thể chất nhạy cảm, phản ứng dị ứng có thể xuất hiện.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Như một hormon, thymomodulin có thể hiệp đồng tác dụng với một vài hormon tuyến yên, hormon tạo hoàng thể, hay estrogen, hormon vỏ tuyến thượng thận, progesteron và androgen lên hệ thống bạch huyết và tủy xương.
Thymomodulin có thể hiệp đồng cộng hợp tác dụng kháng viêm với kháng sinh.
Phối hợp thuốc với azathioprin có thể có lợi trong kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường typI. Khi sử dụng những thuốc này mức đường huyết có thể thay đổi. Bệnh nhân sử dụng thuốc cần kiểm tra theo dõi các chỉ số sinh hóa thường xuyên và hỏi ý kiến bác sĩ để có sự điều chỉnh liều khi cần thiết.
Thymomodulin có thể cộng hợp tác dụng với các kháng histamin.
Thymomodulin cộng hợp tác dụng với hóa trị liệu hoặc và có thể giảm các tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu
Một số bằng chứng ban đầu cho thấy thuốc có lợi trong bệnh lupus ban đỏ hệ thống và cộng hợp tác dụng với một số thuốc điều trị bệnh này ví dụ như methylxanthin.
Thuốc có thể tăng tình trạng ngủ lơ mơ gây ra bởi một số thuốc như các benzodiazepin (lorazepam hoặc diazepam), các barbiturat (phenobarbital), thuốc giảm đau gây nghiện như codein, một số thuốc chống suy nhược và rượu.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú do chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ về việc dùng thymomodulin cho đối tượng này.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều: Thuốc có khoảng an toàn rộng, do đó ít khi gây ra hiện tượng quá liều. Tuy vậy, đối với một số trường hợp thuốc có thể gây ra phản ứng quá mẫn
Xử trí quá liều: Trong những trường hợp quá mẫn bệnh nhân cần phải ngừng thuốc đồng thời tiến hành ngay các biện pháp chăm sóc và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
Hạn dùng và bảo quản Semozine Cap 80mg
Điều kiện bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Semozine Cap 80mg
Nhà sản xuất: YOO YOUNG PHARMACEUTICAL CO., LTD.
33 Yongso 2-gil, Gwanghyewon-myeon, Jincheon-gun, Chungcheongbuk-do— Hàn Quốc.
Số đăng ký: SP3-1191-20
Dược lực học
Mã ATC: L03AX
Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn.
Thymomodulin có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm
Thymomodulin chứa nhiều loại peptid với phân tử lượng thay đổi từ 1-10 kD. Ở các nghiên cứu in vivo và in vitro, thymomodulin giúp làm chín các tế bào lympho T. Thêm vào đó, các nghiên cứu in vitro cho thấy dẫn chất từ ức này làm tăng cường chức năng của các tế bào lympho T trưởng thành và làm tăng rất mạnh chức năng của các tế bào lympho B và đại thực bào. Các thử nghiệm lâm sàng quy mô lớn trên người với thymomodulin cho thấy thuốc này có thể cải thiện triệu chứng lâm sàng trong nhiều quá trình bệnh khác nhau, như nhiễm trùng, dị ứng và các bệnh ác tính, và cải thiện chức năng miễn dịch ở người già.
Thymomodulin được chứng minh là làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu, đặc biệt là tăng cao đáng kể số lượng lympho T – tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể. Hơn nữa thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể, thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh.
Thymomodulin được chỉ định trên lâm sàng để điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt sự sản sinh kháng thể, khả năng miễn dịch kém. Thymomodulin cũng được chỉ định để điều hòa miễn dịch tủy xương và hỗ trợ điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn, virus như viêm nhiễm đường hô hấp, viêm gan,… Đặc biệt thymomodulin được sử dụng cho bệnh nhân ung thư để làm giảm các tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị do nó có khả năng phòng trừ và giảm bớt sự hư hại tủy xương.
Các công trình nghiên cứu khoa học khác cũng chứng minh thymomodulin có khả năng điều hòa miễn dịch, do đó làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp. Thymomodulin tăng các kháng thể chống tác nhân gây bệnh nhưng giảm các kháng thể gây dị ứng – IgE ở người bị viêm mũi dị ứng, hen và viêm da dị ứng và chất này cũng có tác dụng giảm tỷ lệ tái phát dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ.
Dược động học
Hấp thu: Thymomodulin hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40-60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống thuốc. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy xuất hiện sau khi uống thuốc 2-8 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Thymomodulin không gắn vào các protein huyết tương.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương là 4-5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6-8 giờ. Thymomodulin được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải thymomodulin của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi dùng thuốc, hơn 95% thuốc được đào thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên: ở người suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48-50 giờ.
Chưa có đánh giá nào.