Seominex

316 đã xem

151.940/Hộp

Công dụng

Kháng acid dạ dày

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trước bữa ăn 30 phút
Hoạt chất , ,
Danh mục Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Hàn Quốc
Quy cách Hộp 20 gói x 10ml
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Thương hiệu Theragen Etex
Mã SKU SP01693
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-21011-18

Thuốc Seominex điều trị đau dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày tá tràng. Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản, chứng ợ nóng khi mang thai (sau 3 tháng đầu của thai kỳ), giảm đau cho đường tiêu hóa trên khi xạ trị.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Seominex được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Seominex và giá bán thuốc Seominex tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Seominex qua bài viết ngay sau đây nhé !

Seominex là thuốc gì ?

Seominex là thuốc theo đơn, được chỉ định điều trị đau dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày tá tràng. Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản, chứng ợ nóng khi mang thai (sau 3 tháng đầu của thai kỳ), giảm đau cho đường tiêu hóa trên khi xạ trị.

Thành phần của thuốc Seominex

Mỗi gói 10ml chứa:

Hoạt chất: Oxethazain………… 20 mg.

Gel nhôm hydroxid khô……… 582 mg (tương đương nhôm oxid 291 mg).

Magnesi hydroxid…196 mg.

Tá dược: Hypromellose, Polysorbate 80, sucrose, dung dịch D-sorbitol, Concentrated glycerin, Stevion-1005, Silicone resin, Methyl p-hydroxybenzoate, Propyl p-hydroxybenzoate, hương cam, hương chanh.

Dạng bào chế: Hỗn dịch uống

Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 10 ml. Hộp 30 gói x 10 ml.

Công dụng của thuốc Seominex

Xem thêm

– Đau dạ dày cấp và mạn tính.

– Loét dạ dày tá tràng.

– Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản.

– Chứng ợ nóng khi mang thai (sau 3 tháng đầu của thai kỳ)

– Giảm đau cho đường tiêu hóa trên khi xạ trị.

Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Seominex

Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1/2 – 1 gói (10 ml) / lần x 4 lần/ngày.

Lắc kỹ trước khi dùng.

Thời gian dùng thuốc phụ thuộc từng trường hợp:

– Đau dạ dày, loét dạ dày tá tràng: 1-2 giờ sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ

– Ợ nóng: dùng khi cần thiết

– Trào ngược dạ dày thực quản, giảm đau cho đường tiêu hóa trên khi xạ trị: Uống 15 phút trước khi ăn và khi cần thiết.

Có thể giảm liều nếu triệu chứng được kiểm soát.

Nên uống SEOMINEX dưới dạng không pha loãng. Nếu cần thiết có thể nhấp một ngụm nước sau khi uống.

Không dùng quá liều chỉ định.

Không dùng thuốc Seominex trong trường hợp sau

Lakcay 60mg
[su_expand more_text="Xem hướng dẫn sử dụng...
0

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Chống chỉ định các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi cho các bệnh nhân có triệu chứng của viêm ruột thừa do thuốc làm tăng mức độ nguy hiểm của chứng rò hoặc thoát vị vì tác dụng phụ gây táo bón hoặc tiêu chảy của hai hoạt chất trên.

Chống chỉ định các thuốc kháng acid chứa nhôm hydroxid với các bệnh nhân bị chứng giảm photphat máu vì muối nhôm tăng giữ phosphat.

Chống chỉ định các thuốc kháng magnesi cho các bệnh nhân bị suy thận nặng do thuốc làm tăng nguy cơ tăng magnesi.

Không sử dụng cho trẻ nhỏ tuổi (trẻ < 6 tuổi) vì nguy cơ nhiễm độc nhôm hoặc nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Seominex

Việc sử dụng các thuốc kháng acid có chứa magnesi cho các bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa cần phải được giám sát cẩn thận vì thuốc làm tăng nguy cơ tăng magnesi máu.

Với các bệnh nhân bị suy thận mạn tính, việc dùng thuốc có thể làm tăng nhôm trong máu. Việc dùng kéo dài hoặc liều lớn các thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid có thể khiến bệnh nhân bị thiếu photpho máu đặc biệt ở các bệnh nhân có chế độ ăn không đủ photpho. Phải kiểm tra nồng độ photpho máu định kỳ một tháng hoặc hai tháng một lần cho các bệnh nhân bị suy thận mạn tính có sử dụng thuốc kháng acid kéo dài.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường do thuốc có chứa sucrose.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Seominex

Tác dụng không mong muốn phân theo hệ thống cơ quan và tần suất gặp:

Rất phổ biến (≥ 1/10) Phổ biến (≥1/100 đến <1/10) Ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100) Hiếm gặp (≥ 1/ 10.000 đến <1/1000) Rất hiếm (<1/ 10.000). Không biết đến (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)

– Tiêu hóa: Hiếm gặp: táo bón, đầy hơi, chướng bụng.

– Liên quan đến đường dùng: Hiếm gặp: ảnh hưởng đến mùi vị hoặc khô miệng.

– Chuyển hóa và dinh dưỡng:

+ Giảm phosphat trong một thời gian dài khi sử dụng liều cao. Triệu chứng bao gồm: buồn nôn, nôn, chán ăn, yếu cơ, đau xương, liệt, run và co thắt.

+ Suy thận và dùng kéo dài với liều cao có thể gây tăng magnesi với các triệu chứng như buồn nôn, nôn, mệt mỏi, yếu cơ, và rối loạn nhịp tim.

– Nhiễm độc: Nhiễm độc nhôm đã được báo cáo, đặc biệt là ở những bệnh nhân lọc máu.

– Hệ thần kinh: Nếu vượt quá liều khuyến cáo (lớn hơn 120 mg oxethazain), có thể bị khó chịu trong người.

– Hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn (dị ứng, phát ban da) đã được báo cáo.

 Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

SEOMINEX có thể làm giảm tốc độ cũng như mức độ hấp thu của nhiều loại thuốc do làm tăng pH dạ dày. Nhôm hydroxid ảnh hưởng đến sự tái hấp thu hoặc hình thành phức chelat đối với một số thuốc đã được báo cáo như tetracyclin, các dẫn xuất quinolon như ciprofloxacin, ofloxacin, norfloxacin enoxacin và levothyroxin, acid chenodeoxycholic, natri fluorid. Hạn chế sự hấp thu không đáng kể về mặt lâm sàng của digoxin, captopril, cimetidin, ranitidin, famotidin, theophyllin, propranolol, atenolol, các hợp chất sắt, isoniazid, chlorpromazin và các dẫn xuất coumarin. Vì vậy, không dùng các thuốc khác trước hoặc sau khi uống SEOMINEX một hoặc hai giờ.

Sự hấp thu của metoprolol, acid acetylsalicylic, naproxen và levodopa có thể tăng nhẹ khi dùng đồng thời các thuốc kháng acid. Dùng đồng thời các thuốc kháng acid có chứa nhôm với các đồ uống có tính axit (các loại nước ép trái cây, rượu, …) làm tăng sự hấp thụ nhôm ở ruột.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Thuốc được dùng để điều trị chứng ợ nóng ở phụ nữ mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ. Không sử dụng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: Không biết được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: khi quá liều, có khả năng nhiễm độc magnesi, đặc trưng bởi các rối loạn thần kinh trung ương, yếu cơ, mất phản xạ, liệt, rối loạn nhịp tim và hôn mê.

Việc sử dụng liều cao trong một thời gian dài cũng có thể dẫn đến ngộ độc magnesi ở bệnh nhân suy thận mạn tính. Khả năng nhiễm độc nhôm cũng có thể xảy ra ở những bệnh nhân này. Triệu chứng là giảm cân, yếu cơ, chứng loạn cận ngôn, chứng khó phối hợp động tác, run, rung giật cơ, co giật, cũng như ảo giác, lú lẫn, trầm cảm và sa sút trí tuệ.

Giảm phosphat cũng có thể xảy ra khi sử dụng liều cao. Triệu chứng bao gồm: buồn nôn, nôn, chán ăn, yếu cơ, đau xương, liệt, run và co thắt.

Xử trí: Nhận biết sự nhiễm độc càng sớm càng tốt để can thiệp kịp thời, đặc biệt là trong trường hợp suy thận, nồng độ magnesi và nhôm trong máu nên được kiểm tra thường xuyên. Trong trường hợp nhiễm độc, phải ngừng ngay thuốc và điều trị triệu chứng cần được thực hiện. Khi có những dấu hiệu nhiễm độc nhôm ban đầu, các nguồn cung cấp nhôm phải được dừng lại (ví dụ ở những bệnh nhân thẩm tách, sử dụng nước không chứa nhôm) và điều trị với deferoxamin nên được xem xét.

Hạn dùng và bảo quản Seominex

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Số đăng ký: VN-21011-18

ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM.

Nguồn gốc, xuất xứ Seominex

THERAGEN ETEX CO., LTD

58, Sandan-ro 68beon-gil, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.

Dược lực học

Oxethazain là một chất gây tê cục bộ, có tác dụng gây tê mạnh hơn và kéo dài hơn cocain hydroclorid hoặc lidocain hydroclorid khi sử dụng trên các mảng nhày. Oxethazain giữ được hiệu quả lâu dài trong môi trường acid của dạ dày. Oxethazin ức chế kích thích tiết dịch vị trong các thí nghiệm trên động vật và làm giảm phản ứng tiết dịch tiết tiêu hóa. Khi kết hợp với các antacid, oxethazain làm giảm nhu động ruột.

Các antacid có chứa nhôm hydroxid và magnesi hydroxid nâng pH dạ dày lên khoảng trị liệu tối ưu pH 3-5. Thêm vào đó làm giảm acid ở gian miệng ống và bất hoạt pepsin thủy phân protein. Gel nhôm hydroxid kết hợp với acid mật và lysolecithin như một màng bảo vệ niêm mạc. Nhôm hydroxid làm giảm nhu động ruột và gây táo bón phụ thuộc vào liều, trong khi magnesi hydroxid lại nhuận tràng.

Sự kết hợp của oxethazain và nhôm hydroxid, magnesi hydroxid làm giảm đau nhanh hơn, giảm nhiều hơn về cường độ đau, hiệu quả hơn, tác dụng mạnh và kéo dài trong dạ dày.

Dược động học

– Oxethazain: Sau khi uống 20 mg oxethazain có trong 10 ml của SEOMINEX, nồng độ đỉnh của oxethazain trong huyết thanh đạt được khoảng 18,5 + 6,5 ng/ ml. Oxethazain được chuyển hóa sinh học rất nhanh và mạnh, do vậy thời gian bán thải trong huyết thanh của thuốc ngắn, chỉ xấp xỉ khoảng 1 giờ. Dưới 0,1% của oxethazain được phát hiện trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong vòng 24 giờ. Chất chuyển hóa chính của oxethazin là beta-hydroxy-mephentermin và beta-hydroxyphentermin. Lượng mephentermin và phentermin xuất hiện trong huyết thanh không có ý nghĩa về mặt dược lý và lượng bài tiết qua nước tiểu của hai chất này tổng cộng trong 24 giờ là không quá 0,1% liều được uống.

– Gel nhôm hydroxid khô: Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiếm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc kháng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphạt không tan trong ruột và được thải trừ qua phân.

– Magnesi hydroxyd: phản ứng với acid hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Lượng magnesi hydroxyd còn lại chưa chuyển hóa thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo