Stacytine 200 CAP

1425 đã xem

Giá liên hệ/Hộp

Công dụng

Tiêu chất nhày

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 2 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc ho & cảm
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Thương hiệu Stella Pharm
Mã SKU SP01118
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-22667-15

Thuốc Stacytine 200 CAP của Stella Pharm, thành phần chính là Acetylcysteine. Stacytine 200 CAP là thuốc tiêu chất nhày trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.

Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Stacytine 200 CAP là thuốc gì ?

Thuốc Stacytine 200 CAP của Stella Pharm, thành phần chính là Acetylcysteine. Stacytine 200 CAP là thuốc tiêu chất nhày trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.

Thành phần của thuốc Stacytine 200 CAP

Thành phần

Thành phần hoạt chất: Acetylcystein 200mg.

Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, talc, magnesi stearat.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

Viên nang cứng số 1, đầu màu xanh lá đậm, thân màu xanh lá nhạt, đầu và thân nang có in chữ STADA màu đen, bên trong chứa bột thuốc màu trắng, vị chua.

Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.

Công dụng của thuốc Stacytine 200 CAP

Xem thêm

Acetylcysteine được dùng làm thuốc tiêu chất nhày trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.

Acetylcysteine được dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Stacytine 200 CAP

Stacytine 200 được dùng bằng đường uống.

Tiêu chất nhầy: Uống dưới dạng hạt hoà tan trong nước.

– Người lớn: 200mg (1 viên) x 3 lần/ngày.

– Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 200mg (1 viên) x 2 lần/ngày.

Giải độc quá liều paracetamol:

Liều đầu tiên 140mg/kg, dùng trong dung dịch 5%, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần, liều 70mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 Iần. Acetylcysteine được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.

Dạng bào chế viên nang cứng không phù hợp cho trẻ em dưới 3 tuổi, khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp.

Không dùng thuốc Stacytine 200 CAP trong trường hợp sau

Imurel 50mg
Imurel 50mg là thuốc gì ? Thuốc Imurel 50mg của Aspen Pharma, thành...
1.100.000

Quá mẫn với acetylcysteine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Stacytine 200 CAP

Khi uống acetylcysteine điều trị quá liều paracetamol có thể dẫn đến nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa trên với hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcysteine hợp lý.

Bệnh nhân hen khi dùng acetylcysteine phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; khi co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcysteine ngay lập tức.

Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.

Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gặp hai lần so với những người khỏe mạnh, stacytine 200 CAP có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Stacytine 200 CAP có chứa tinh bột mì, bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Stacytine 200 CAP

Phản ứng quá mẫn: Co thắt phế quản, phù mạch, nổi mẩn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.

Các tác dụng không mong muốn khác: Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mô hồi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hô hấp hoặc ngừng tim.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Tương tác của thuốc

Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ với các chất oxy hóa.

Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcysteine.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcysteine ở phụ nữ mang thai có hiệu quả, an toàn và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc dùng được cho người cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

 

Quá liều và cách xử trí

Những triệu chứng quá liều acetylcysteine xảy ra khá nghiêm trọng. Đặc biệt là hạ huyết áp; những triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan huyết, đông máu nội mạch rải rác và suy thận, nhưng một vài triệu chứng trên có thể do ngộ độc paracetamol. Chưa có thuốc giải độc. Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thông thường.

Hạn dùng và bảo quản Stacytine 200 CAP

Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Stacytine 200 CAP

 

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc long đờm, không bao gồm dạng kết hợp với thuốc giảm ho, các thuốc làm loãng chất nhầy.

Mã ATC: R05CB01.

Acetylcysteine là dẫn chất N-acetyl của amino acid tự nhiên L – cystein. Acetylcysteine làm giảm độ nhớt của đờm phổi có mủ và không có mủ bằng cách bẻ gãy các cầu nối disulfid trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng tiêu đờm của thuốc phụ thuộc vào nhóm sulfhydryl tự do, nhóm này có khả năng làm giảm các liên kết disulfid của mucoprotein thông qua phản ứng trao đổi, hình thành một nhóm disulfid kết hợp và một nhóm suifhydryl tự do.

Acetylcysteine có thể bảo vệ gan trong quá liều paracetamol bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion hoặc đóng vai trò là chất nền liên hợp với chất chuyển hóa trung gian gây độc.

Dược động học

Acetylcysteine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 0,5 – 1 giờ sau khi dùng liều uống 200 – 600mg.

Sinh khả dụng đường uống thấp và giá trị trung bình trong khoảng từ 4 đến 10% phụ thuộc vào dạng acetylcysteine toàn phần hoặc chỉ dựa vào dạng khử. Sinh khả dụng đường uống của acetylcysteine thấp có thể do chuyển hóa qua thành ruột và chuyển hóa qua gan lần đầu. Độ thanh thải qua thận chiếm khoảng 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải cuối của acetylcysteine toàn phần đường uống là 6,25 giờ.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo