Xem thêm
Sucar được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 14 tuổi cho điều trị bệnh loét tá tràng, loét dạ dày, viêm dạ dày mãn tính, dự phòng xuất huyết tiêu hóa từ loét do căng thẳng ở những bệnh nhân nặng.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Sucar suspension
Sucralfat không nên dùng cùng thức ăn. Phải uống vào lúc đói.
Loét tá tràng, loét dạ dày, viêm dạ dày mãn tính.
Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi:
Liều dùng thông thường là 2 g mỗi lần, dùng hai lần mỗi ngày vào lúc mới thức dậy và trước khi đi ngủ, hoặc dùng liều 1 g mỗi lần, dùng 4 lần mỗi ngày, dùng trước các bữa ăn một giờ và trước khi đi ngủ. Liều dùng tối đa mỗi ngày là 8 g.. Thường cần điều trị từ 4 đến 6 tuần để chữa vết loét.
Trẻ em:
An toàn và hiệu quả của sucralfat cho trẻ em dưới 14 tuổi thì chưa được biết.
Người cao tuổi:
Không có yêu cầu đặc biệt về liều cho những bệnh nhân cao tuổi, nên dùng liều thấp nhất mà có hiệu quả.
Dự phòng xuất huyết tiêu hóa từ loét do căng thẳng
Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi:
Liều dùng thông thường là 1 g mỗi lần, dùng 6 lần mỗi ngày. Không dùng vượt quá liều tối đa 8 g mỗi ngày.
Trẻ em:
An toàn và hiệu quả của sucralfat cho trẻ em dưới 14 tuổi thì chưa được biết.
Người cao tuổi:
Không có yêu cầu đặc biệt về liều cho những bệnh nhân cao tuổi, nên dùng liều thấp nhất mà có hiệu quả.
CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC:
Nếu bạn bỏ lỡ một liều, sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường. Đừng gấp đôi liều để bắt kịp.
Không dùng thuốc Sucar suspension trong trường hợp sau
Oteotan 1mg/0.5ml
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Oteotan 1mg/0.5ml được chỉ định...
540.000₫
Những người nhạy cảm với thuốc này. Không sử dụng đồng thời với tetracyclin.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Sucar suspension
Phải sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy chức năng thận, vì có thể tăng sự hấp thu nhôm. Không khuyến nghị sử dụng sucralfat ở những bệnh nhân thẩm tách máu. Ở những bệnh nhân bị suy thận nghiêm trọng hoặc suy thận mãn tính, phải rất thận trọng khi sử dụng sucralfat và chỉ sử dụng trong thời gian ngắn. Một lượng nhỏ nhôm được hấp thu từ đường tiêu hóa và nhôm có thể tích lũy. Loạn dưỡng xương, chứng nhuyễn xương, bệnh não và thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân suy thận mãn tính. Đối với những bệnh nhân bị suy chức năng thận, do suy giảm bài tiết ở thận, nên xét nghiệm định kỳ hàm lượng nhôm, phosphat, canxi, và alkalin phosphatase trong máu.
Đã có báo cáo hình thành bezoar ở những bệnh nhân có dạ dày rỗng suy yếu, những bệnh nhân được nuôi qua đường ống thức ăn, hoặc trẻ nhỏ sinh thiếu tháng. Không khuyến nghị sử dụng sucralfat cho trẻ dưới 14 tuổi do không đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Thận trọng liên quan đến tá dược:
– Sorbitol: Nếu bác sĩ cho bạn biết bạn không dung nạp một số đường, hãy tham vấn ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này. Những bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền không nên dùng thuốc này. – Sucrose: Có thể gây hại cho răng.
– Methylparaben, propylparaben: Có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn).
– Ethanol: Mỗi gói Sucar (15ml) chứa 0,225g ethanol tương đương độ rượu là 1,9%. Có hại cho những ai bị nghiện rượu.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, và những bệnh nhân có nguy cơ cao như bị bệnh gan hoặc động kinh.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Sucar suspension
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Không biết (không thể dự đoán được từ dữ liệu sẵn có) |
Phản ứng quá mẫn bao gồm ngứa, chúng mày đay, phù nề, khó thở. |
Rối loạn hệ thần kinh |
Không biết (không thể dự đoán được từ dữ liệu sẵn có) |
Chóng mặt, nhức đầu, tình trạng buồn ngủ. |
Rối loạn tại và tại trong |
Không biết (không thể dự đoán được từ dữ liệu sẵn có) |
Chóng mặt với cảm giác mất thăng bằng |
Rối loạn đường tiêu hóa |
Thường gặp (≥ 1% và < 10%) |
Táo bón |
Ít gặp (≥ 0,1% và <1%) |
Khô miệng, buồn nôn |
Hiếm gặp (≥ 0,01% và <0,1%) |
Hình thành Bezoar1 |
Không biết (không thể dự đoán được từ dữ liệu sẵn có) |
Tiêu chảy, nôn, khó chịu dạ dày, khó tiêu, đầy hơi. |
Rối loạn da và mô dưới da |
Hiếm gặp (≥ 0,01% và <0,1%) |
Phát ban |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
Không biết (không thể dự đoán được từ dữ liệu sẵn có) |
Đau lưng |
Những phản ứng khác |
Không biết (không thể dự đoán được từ dữ liệu sẵn có) |
Loạn dưỡng xương2, Bệnh xương khớp2, Bệnh não2, thiếu máu2 |
1Đã có báo cáo ở những bệnh nhân có dạ dày rỗng suy yếu, những bệnh nhân được nuôi qua đường ống thức ăn, hoặc trẻ nhỏ sinh thiếu tháng.
2Đã có báo cáo ở những bệnh nhân suy thận mãn tính.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
1) Khi sử dụng đồng thời thuốc này có thể làm giảm sinh khả dụng của một số thuốc khác bao gồm fluoroquinolon như ciprofloxacin và norfloxacin, tetracyclin, ketoconazol, sulpirid, digoxin, warfarin, phenytoin, theophyllin, levothyroxin, quinidin và thuốc đối kháng histamin Hy. Sinh khả dụng của những thuốc này có thể không bị ảnh hưởng nếu dùng cách xa sucralfat hai giờ.
2) Bởi vì thuốc này có thể làm thay đổi sự hấp thu một vài thuốc ở đường tiêu hoá, dùng cách biệt thuốc này với những thuốc khác khi có sự thay đổi về sinh khả dụng.
3) Sucralfat không nên dùng đồng thời với các chế phẩm citrat. Sử dụng đồng thời sucralfat với các chế phẩm citrat có thể làm tăng nồng độ aluminum trong máu.
4) Sử dụng sucralfat cách lúc sử dụng đường ống thức ăn để nuôi bệnh nhân ít nhất một giờ.
5) Không sử dụng đồng thời sucralfate với một chế phẩm khác có chứa nhôm vì tăng sự hấp thu nhôm và tăng độc tính.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai: An toàn ở phụ nữ có thai thì chưa được biết và thuốc này chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc này khi lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng:
Do những kinh nghiệm dùng quá liều của sucralfat có giới hạn, không có yêu cầu điều trị đặc biệt nào.
Ở nghiên cứu dùng đường uống trên động vật, dùng với liều trên 12 g/kg trọng lượng cơ thể, không thể tìm thấy liều tử vong. Sucralfat chỉ hấp thu ít ở đường tiêu hoá. Những rủi ro do quá liều cấp rất ít.
Hiếm có những báo cáo về quá liều sucralfat, hầu hết bệnh nhân không có triệu chứng. Một vài báo cáo những phản ứng bao gồm khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và nôn.
Điều trị: Chưa có thông tin.
Hạn dùng và bảo quản Sucar suspension
BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Sucar suspension
Sản xuất bởi: TAIGUK PHARM. CO., LTD.
123, Jeyakgongdan 3-gil, Hyangnam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
Dược lực học
Mã ATC: A02B X02 Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị loét dạ dày.
Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật.
Sucralfat cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét.
Sucralfat còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.
Dược động học
Có tới 5% phần disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống một liều sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân, chỉ có một lượng nhỏ sulfat disacarid thải ra nước tiểu.
Chưa có đánh giá nào.