Albendazol STADA 200mg

256 đã xem

4.400/Hộp

Công dụng

Điều trị giun, sán

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc trị giun sán
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 vỉ x 2 viên nén
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu STADA VN
Mã SKU SP00329
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-26554-17

Thuốc Albendazol 200mg điều trị bệnh nhiễm 1 hay nhiều loại giun: giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc, giun lươn & sán dây, sán lá & nang sán không phẫu thuật được.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Albendazol STADA 200mg được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Albendazol STADA 200mg và giá bán thuốc Albendazol STADA 200mg tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Albendazol STADA 200mg qua bài viết ngay sau đây nhé !

Albendazol STADA 200mg là thuốc gì ?

Albendazol 200mg là thuốc dùng theo đơn, được sử dụng để điều trị bệnh nhiễm 1 hay nhiều loại giun: giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc, giun lươn & sán dây, sán lá & nang sán không phẫu thuật được.

Thành phần của thuốc Albendazol STADA 200mg

Mỗi viên nén bao phim chứa: Albendazol………………. 200 mg 

Tá dược vừa đủ………………….. 1 viên (Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, natri lauryl sulfat, povidon K30, tinh bột natri glycolat, natri saccharin, mui tutti frutti 77919-31, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc) 

MÔ TẢ: Viên nén tròn, bao phim màu trắng ngà, hai mặt khum, có hình ngôi sao nổi.

Công dụng của thuốc Albendazol STADA 200mg

Xem thêm

– Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).

– Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.

– Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chi (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).

– Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis – hoặc I. cati. – Bệnh do Giardia gây ra. – Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

Cách dùng – liều dùng của thuốc Albendazol STADA 200mg

Cách dùng

Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.

Liều lượng

– Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh

+ Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng > 60 kg: 400 mg/lần x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày.

+ Đối với người cân nặng < 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 – 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết.

+ Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.

– Bệnh nang sán chó Echinococcus granulosus (điều trịxen kẽ với phẫu thuật)

Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.

– Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim

+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.

+ Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.

+ Trẻ em cho tới 6 tuổi: Liều lượng chưa được xác định.

– Giun lươn (Strongyloides)

+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.

+ Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.

– Giun Capillaria

+ Người lớn và trẻ em: 200 mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.

– Ấu trùng di trú ở da

+ Người lớn: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 – 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.

+ Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.

– Bệnh do Giardia

400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.

– Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis

+ Trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.

– Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chi tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu La eosin).

Diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400 mg với diethylcarbamazin 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) Có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều | trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.

– Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng)

Người lớn hoặc trẻ em: Dùng liều như nhau 400 mg/lần x 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Không dùng thuốc Albendazol STADA 200mg trong trường hợp sau

KVD Kidney Care
KVD Kidney Care là gì ? Thực phẩm bảo vệ sức khỏe KVD...
990.000

– Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.

– Phụ nữ có thai.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Albendazol STADA 200mg

Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, người bệnh cần phải được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc. Cần hết sức thận trọng khi dùng bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sán lợn nào (albendazol), ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thường không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống. Do đó cần phải khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn thần kinh.

Albendazol chuyển hóa mạnh ở gan nên khi xơ gan, tốc độ thanh thải thuốc qua gan sẽ giảm, qua đó sẽ làm tăng tích lũy thuốc và tăng tác dụng không mong muốn của albendazol. Vì thế, cần thận trọng khi dùng albendazol cho những người có rối loạn chức năng gan. Cần thận trọng theo dõi chức năng gan và đếm huyết cầu 2 lần trong mỗi chu trình điều trị, khi điều trị liều cao và lâu dài trong bệnh ấu trùng sán lợn hoặc bệnh nang sán chó Echinococcus.

Phải loại trừ mang thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị liệu cao và dài ngày (bằng phương pháp tránh thai không dùng thuốc nội tiết trong và sau khi dùng thuốc 1 tháng).

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Albendazol STADA 200mg

Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.

Trong điều trị bệnh nang sán chó EchinoCoccus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng Cả hai thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.

Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).

Thường gặp, ADR > 1/100

– Toàn thân: Sốt.

– Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não.

– Gan: Chức năng gan bất thường.

– Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.

– Da: Rụng tóc (phục hồi được).

ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

– Toàn thân: Phản ứng dị ứng.

– Máu: Giảm bạch cầu.

– Da: Ban da, mày đay.

– Thận: Suy thận cấp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Dexamethason: Nồng độ của chất có hoạt tính albendazol sulfoxid trong huyết tương tăng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm dexamethason.

– Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxyd khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).

– Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sản khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).

Theophylin: Dược động học của theophylin không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazol 400 mg.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

– Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người song albendazol không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật thấy khả năng gây quái thai của albendazol.

– Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazol trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazol, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.

Phụ nữ cho con bú

Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó, cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

Quá liều và cách xử trí

Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

Hạn dùng và bảo quản Albendazol STADA 200mg

BẢO QUẢN: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°c.

HẠN DÙNG 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Để xa tầm tay trẻ em Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Nguồn gốc, xuất xứ Albendazol STADA 200mg

Chi nhánh công ty TNHH LD STADA-VIỆT NAM

Số 40, Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam-Singapore, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Dược lực học

– Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có cấu trúc liên quan với thiabendazol và mebendazol.

Thuốc được dùng để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn do Cysticercus cellulosae ở nhu mô thần kinh và bệnh nang sán do ấu trùng sán chó Echinococcus granulosus gây ra. Thuốc có phố hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis), giun Capillaria (Capillaria philippinensis) và giun xoắn (Trichinella spiralis). Albendazol cũng có tác dụng đối với thể ấu trùng di trú ở da.

– Cơ chế tác dụng của albendazol chưa được biết đầy đủ.

Thuốc có ái lực mạnh, đặc hiệu gắn vào beta-tubulin (một loại protein tự do) trong tế bào của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp thành các vị tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng, đồng thời ức chế sự hấp thu glucose của ký sinh trùng ở các giai đoạn ấu trùng và trưởng thành, dẫn đến cạn kiệt glycogen, làm ký sinh trùng bất động và chết. Albendazol có tác dụng diệt ấu trùng của giun móc Necator americanus và diệt trứng giun đũa, giun móc, giun tóc.

Dược động học

– Albendazol được hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa, nhưng sự hấp thu sẽ tăng lên đáng kể khi dùng cùng thức ăn có chất béo. Thuốc được phân bố rộng khắp trong các dịch của cơ thể,

Liên kết với protein huyết tương cao (70%).

– Chuyển hóa nhanh và mạnh qua gan bước một để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là albendazol sulfoxid, là chất có nồng độ đủ để phát hiện trong huyết tương. Albendazol cũng được chuyển hóa thành 6-hydroxy sulfoxid và sulfon, nhưng nồng độ không đủ để phát hiện trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa có hoạt tính là albendazol sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,46 – 1,58 microgam/ml sau 2 đến 5 giờ, thời gian bản thải là 8 – 12 giờ. Tương tự, nếu uống một liều là 15 mg/kg thì nồng độ đỉnh của albendazol sulfoxid trong huyết tương khoảng 0,45 – 2,96 microgam/ml sau 4 giờ, thời gian bán thải là 10 – 15 giờ.

– Khoảng 1% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng albendazol sulfoxid trong vòng 24 giờ, các chất chuyển hóa khác cũng được thải trừ qua thận. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo