Trimafort

137 đã xem

Giá liên hệ/Hộp

Công dụng

Kháng acid dạ dày

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trước bữa ăn 30 phút
Hoạt chất , ,
Danh mục Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Hàn Quốc
Quy cách Hộp 20 gói x 10ml
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Thương hiệu Daewoong Pharmaceutical
Mã SKU SP01943
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-14658-12

Thuốc Trimafort  điều trị viêm dạ dày cấp tính, mãn tính, trào ngược dạ dày, viêm hang vị dạ dày, người bị viêm loét tá tràng.

Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Trimafort là thuốc gì ?

Thuốc Trimafort của Daewoong Pharmaceutical. Trimafort là thuốc điều trị Tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, Ợ hơi.

Thành phần của thuốc Trimafort

[THÀNH PHẦN]: Mỗi gói (10mL) có chứa:

Nhôm Hydroxyd gel (13%) ……………… 3030,3mg

(400mg Al2O3)

Magnesi Hydroxyd ……………………….. 800,4mg

Nhũ dịch simethicon 30% ……………… 266,7mg

(80mg Simethicon)

Tá dược: Hydroxypropylmethylcellulose 2208, Carrageenan, Microcrystalline cellulose & Carboxymethylcellulose Sodium, Dung dịch D-Sorbitol (70%), Chlorhexidin acetat, Steviosid, Kem menthol nhân tạo, Mùi chanh tự nhiên, nước tinh khiết

[MÔ TẢ] Hỗn dịch uống màu trắng mùi chanh.

[ĐÓNG GÓI] 10ml x 20 gói / hộp.

Công dụng của thuốc Trimafort

Xem thêm

Tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, Ợ hơi.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Trimafort

Người lớn: Uống 1 gói (10ml) / lần, uống 3 lần mỗi ngày, giữa các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.

Trẻ em: theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Không dùng thuốc Trimafort trong trường hợp sau

Zoladex Inj 3.6mg
[su_expand more_text="Xem hướng dẫn sử dụng...
0

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy thận nặng.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Trimafort

Thận trọng chung:

Tuân theo chỉ định liều dùng và cách dùng.

Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 2 tuần điều trị, ngưng dùng thuốc và tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không uống quá 60mL mỗi ngày mà không có ý kiến của bác sĩ.

Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:

Bệnh nhân rối loạn chức năng thận.

Bệnh nhân đang dùng thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Trimafort

Tiêu chảy, táo bón do thuốc hiếm khi xảy ra

* Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra do dùng thuốc này

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

– Dùng chung với Tetracyclin phải cách xa nhau 2-3 giờ Không dùng đồng thời với Flouroquinolon do thuốc sẽ làm giảm độ hấp thu của Flouroquinolon. Sử dụng chung với Norfloxacin hoặc Ciprofloxacin bệnh nhân sẽ có dấu hiệu sỏi niệu và độc tính trên thận.

– Dùng chung với Ketoconazol phải cách xa 3 giờ.

– Không dùng thuốc chung với mecamylamin, methenamin, sodium polystyren sulfonat resin

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc này cho phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

 

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp dùng quá liều cần lập tức đến ngay bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu gần nhất ngay cả khi chưa có triệu chứng nào.

Triệu chứng: Người bình thường chỉ có biểu hiện tiêu chảy. Bệnh nhân thiểu năng thượng thận sẽ có triệu chứng ngộ độc magnesi với những biểu hiện như: khô miệng, ngủ gà, thẫn thờ và suy hô hấp.

Điều trị: Rửa dạ dày và dùng các loại thuốc tẩy xổ ngoại trừ thuốc xổ có chứa magnesi.

Hạn dùng và bảo quản Trimafort

[BẢO QUẢN) Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ phòng

[HẠN DÙNG] 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

“Tránh xa tầm tay trẻ em”

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”

Nguồn gốc, xuất xứ Trimafort

Nhà sản xuất: DAEWOONG PHARMACEUTICAL CO., LTD. 

35-14, Jeyakgongdan 4- gil, Hyangnam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc

Dược lực học

– Trimafort là công thức chứa thuốc kháng acid dịch vị và simethicon . Nhôm hydroxyd là thuốc kháng acid tác động chậm, trong khi magnesi hydroxyd là thuốc kháng acid tác động nhanh.

– Muối magnesi kháng acid còn có tác dụng nhuận tràng nên thường được phối hợp với muối nhôm kháng acid để giảm tác dụng gây táo bón của muối nhôm.

– Simethicon là chất phá bọt, phá vỡ các bóng hơi trong dạ dày, giúp hơi dễ thoát ra ngoài, giảm đầy bụng, khó chịu ở dạ dày.

Dược động học

– Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành nhôm chlorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm chlorid tạo thành được hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Nhôm hydroxyd không hấp thu sẽ liên kết với phosphat ở ruột tạo muối nhôm phosphat không tan và một số tạo nên muối carbonat, muối acid béo, tất cả các muối này được thải qua phân.

– Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành magnesi chlorid và nước . Khoảng 15-30% lượng magnesi chlorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hóa thành magnesi chlorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo