Xem thêm
Làm giảm các triệu chứng khó chịu ở dạ dày, ăn không tiêu, ợ nóng và buồn nôn.
Làm giảm tiêu chảy.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Ulcersep
Cách dùng: Nhai viên thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên: 2 viên
Lặp lại liều dùng trên mỗi 1/2 -1 giờ nếu cần.
Không quá 16 viên trong 24 giờ.
Cần làm gì khi một lần quên dùng thuốc
Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng.
Không dùng thuốc Ulcersep trong trường hợp sau
AB Extra Bone-Care
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc AB Extra Bone-Care được chỉ...
449.400₫
Mẫn cảm với aspirin hoặc các thuốc salicylat khác
Mẫn cảm với bất kỳ thành phẩn nào của thuốc
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Ulcersep
Vì tiêu chảy có thể gây mất nước, cần uống dù nước để bù nước.
Ulcersep có chứa salicylat, nếu dùng thuốc kèm với aspirin mà xuất hiện chứng ù tai, nên ngưng dùng thuốc.
Ulcersep không chứa asplrin, nhưng nếu đã từng bị dị ứng với aspirin hoặc với các salicylat khác không chứa aspirin thl không nên dùng thuốc vì có thể xảy ra những phản ứng không mong muốn.
Nếu tiêu chảy có kèm sốt cao hoặc kéo dài hơn 2 ngày, nên đi khám bác sỹ.
Bệnh nhân bị suy thận.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Ulcersep
Thường gặp, ADR>1/100: Nhuộm đen phân hoặc lưỡi, làm biến màu răng (có phục hồi).
ít gặp, 1/1000<ADR< 1/100: Buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp, ADR<1/1000: Độc tính thận, bệnh não, độc tính thần kinh.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Nếu dùng thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh tiểu đường, bệnh gout hay viêm khớp, cần tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: cần tham khảo ý kiến bác sỹ.
Thời kỳ cho con bú: cần tham khảo ý kiến bác sỹ.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khi vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Buồn nôn, nõn mửa, tiêu chảy, thở chậm, ù tai, sốt, tim dập nhanh, lơ mơ, tê mất cảm giác, ngứa ran và co giật.
Xử trí: Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
Nhớ mang theo nhãn thuốc hoặc lượng thuốc còn lại dể bác sỹ biết thuốc mà bạn đã dùng.
Hạn dùng và bảo quản Ulcersep
Điều kiện bảo quản: Bảo quản thuốc Ulcersep ở nhiệt độ từ 25°c đến 30°c.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn dùng.
Nguồn gốc, xuất xứ Ulcersep
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
Số 27, Đường 3A, Khu công nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Tác nhân bảo vệ tế bào niêm mạc đường tiêu hóa Bismuth subsalicylat có tác dụng kháng khuẩn, tác động trực tiếp bảo vệ màng nhày và có tính trung hòa acid yếu.
Salicylat khi ngấm vào thành ruột có tác dụng kháng viêm, giảm phù nề ruột, giảm hiện tượng khó tiêu, chán ăn trong thời kỳ tiêu chảy.
Dược động học
Bismuth subsalicylat được biến đổi thành bismuth carbonat và natri salicylat ở ruột non.
Sinh khả dụng đường uống của Bismuth subsalicylat rất thấp. Khả năng phân bố của Bismuth trong các mô của cơ thể người rất ít. Mặc dù bismuth cũng được bài tiết qua mật, nhưng thanh thải qua thận là con dường bài tiết nguyên phát của bismuth. Phần còn lại của thuốc được bài tiết qua phân dưới dạng muối bismuth không hòa tan. Sau khi uống liều khuyến cáo hàng ngày tối đa cho người lớn thời gian bán hủy sinh học trung bình khoảng 33 giờ và nồng độ đỉnh của bismuth trong huyết tương đạt dưới 35ppb.
Salicylat hấp thu qua một và nhanh chóng phân bố vào trong các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau liều dùng tối đa hàng ngày khoảng 110 microgram/ml. Salicylat được bài tiết nhanh ra khỏi cơ thể và thời gian bán hủy sinh học trung bình khoảng 4-5,5 giờ.
Chưa có đánh giá nào.