Xem thêm
Sa sút trí tuệ trong bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch máu hoặc bệnh mạch máu não cấp.
Hỗ trợ phục hồi chức năng ở bệnh nhân bị đột quỵ não.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Vinocerate 1000mg/4ml
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 1 ống/ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Không dùng thuốc Vinocerate 1000mg/4ml trong trường hợp sau
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Vinocerate 1000mg/4ml
“Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ”
Để xa tầm tay trẻ em.
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Thầy thuốc”
Thận trọng:
Cần thận trọng dùng thuốc trong các trường hợp tắc ruột hoặc đường tiết niệu; bệnh hen suyễn và bệnh đường hô hấp tắc nghẽn, trong rối loạn tim mạch bao gồm nhịp tim chậm hoặc nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, cường giáp, viêm loét dạ dày – tá tràng.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Vinocerate 1000mg/4ml
Tác dụng không mong muốn của thuốc có thể gặp bao gồm chóng mặt, đau đầu, ợ nóng, rối loạn trí nhớ và phát ban da. Có thể gặp trường hợp bệnh nhân bị mất ngủ, có thể do cholin alfoscerat sản sinh acetylcholin là chất kích thích thần kinh trung ương nhẹ. Với những người nhạy cảm với các chất kích thích có thể gặp chứng mất ngủ.
“Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có thông tin.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng tới hoạt động lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Chưa thấy độc tính khi dùng quá liều hoặc điều trị quá dài.
Hạn dùng và bảo quản Vinocerate 1000mg/4ml
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá thời hạn in trên hộp.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nguồn gốc, xuất xứ Vinocerate 1000mg/4ml
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚc- VINPHACO
Địa chỉ: Số 777 Đường Mê Linh, P. Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Dược lực học
Cholin alfoscerat (glycerylphosphorylcholin) là tiền chất của acetylcholin, giúp tăng cường quá trình tổng hợp acetylcholin, là một chất dẫn truyền thần kinh.
Dược động học
Cholin alfoscerat là tiền chất chuyển hóa chính của màng phospholipid. Về cấu trúc phân tử, GPC là dạng de-acylat của phosphatidylcholin, không gắn đuôi acid béo. Enzym có thể dễ dàng gắn các đuôi acid béo hoặc thay đổi nhóm đầu để tạo ra các phospholipid khác mà tiêu tốn ít năng lượng. Cũng giống như màng phospholipid khác như phosphatidylserin và phosphatidylcholin, cholin alfoscerat được chứng minh là an toàn và dung nạp tốt.
Cholin alfoscerat được chuyển hóa rất linh hoạt. Một phần thuốc được hấp thu qua hàng rào máu não, sử dụng trong tổng hợp acetylcholin. Thuốc đạt nồng độ cao trong sữa mẹ, là nguồn chính cung cấp cholin cho sự phát triển ban đầu của não trẻ.
Sau khi tiêm, thuốc nhanh chóng phân tán tới tất cả các mô trong cơ thể. Nồng độ cholin trong não tăng có liên quan đến hoạt động chuyển hóa của cholin alfoscarat, tập trung ở tuyến yên nhiều hơn các vùng khác.
Chưa có đánh giá nào.