Xem thêm
ZURMA chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là mosaprid citrat. Thuốc được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sỹ để điều trị các triệu chứng dạ dày – ruột (nóng ruột, buồn nôn/ ói mửa) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày – thực quản mạn tính.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Zurma 5mg
Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn,
Liều dùng:
Người lớn: Uống 1 viên/ lần, ngày 3 lần, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Cách dùng: Thuốc được dùng theo đường uống.
Sử dụng thuốc cùng với thức ăn và đồ uống:
Bạn có thể uống thuốc này trước hoặc sau bữa ăn.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Nếu bạn quên không dùng 1 liều, nên uống liều đó ngay khi có thể. Nếu thời điểm nhớ ra đã ngay gần thời điểm dùng liều thuốc tiếp theo, không dùng liều đã quên mà dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.
Không dùng thuốc Zurma 5mg trong trường hợp sau
Không nên dùng thuốc này nếu bạn mẫn cảm với mosaprid citrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Zurma 5mg
- Thuốc bán theo đơn
- Để xa tầm tay trẻ em
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
- Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc
Không khuyến cáo tiếp tục dùng thuốc, nếu điều trị trong vòng 2 tuần mà không thấy triệu chứng được cải thiện.
Dùng thuốc cho trẻ em
Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh nghiệm lâm sàng). Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi:
Do người lớn tuổi thường bị suy giảm chức năng sinh lý của gan và thận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp có tác dụng không mong muốn, nên giảm liều.
Cảnh báo về tá dược:
Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Zurma 5mg
Tác dụng không mong muốn ghi nhận 40 trong 988 bệnh nhân (4,0%) ở những điều kiện thử nghiệm lâm sàng.
Tác dụng không mong muốn chủ yếu là tiêu chảy, phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó chịu (0,3%)…
Giá trị xét nghiệm bất thường ghi nhận 30 trong 792 trường hợp (3,8%) gồm có tăng bạch cầu ái toan (1,1%), tăng triglycerid (1,0%), tăng AST, ALT, ALP và y-GTP (0,4%).
Cơ quan liên quan |
5% > tỷ suất > 0,1% |
Dạ dày – ruột |
Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng |
Gan
|
Tăng AST, ALT, ALP |
Tim mạch |
Đánh trống ngực |
Cơ quan khác |
Khó thở, choáng váng, cảm giác đau đầu nhẹ, tăng bạch cầu ái toan, tăng triglycerid |
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tương tác với các thuốc kháng cholinergic như: Atropin sulfat, butylscopolamin bromid. Do khi uống chung thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc, nên thận trọng uống các thuốc này cách xa thời gian uống mosaprid.
Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Vì hiệu quả động lực ở dạ dày của thuốc là do kích hoạt thần kinh cholinergic, nên thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên thuốc có thể gây choáng váng, khuyến cáo bệnh nhân không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn không gặp tác dụng không mong muốn trên.
Quá liều và cách xử trí
Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sỹ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
Triệu chứng
Triệu chứng quá liều mosaprid gồm có đau bụng và tiêu chảy.
Xử trí
Nên rửa dạ dày, dùng than hoạt và theo dõi dấu hiệu lâm sàng. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương nên không thể loại bỏ bằng thẩm tách.
Hạn dùng và bảo quản Zurma 5mg
Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Cần bảo quản thuốc này như thế nào?
Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30C, và ngoài tầm với của trẻ em.
Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).
Nguồn gốc, xuất xứ Zurma 5mg
Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM)
Lô M7A, Đường D17, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chủ vận chọn lọc thụ thể serotonin 5-HT.
Mosaprid là dẫn xuất của benzamid có tác động ở dạ dày, do đó tăng cường lưu thông dạ dày – ruột và làm rỗng dạ dày.
Cơ chế tác động
Thuốc chủ vận chọn lọc thụ thể serotonin 5-HT. Nó kích thích thụ thể 5-HT của đầu tận cùng thần kinh dạ dày – ruột, làm tăng tiết acetylcholin, dẫn đến gia tăng lưu thông dạ dày – ruột và làm rỗng dạ dày.
Dược lâm sàng
Nghiên cứu thực nghiệm ở người trưởng thành khoẻ mạnh và bệnh nhân bị viêm dạ dày mạn tính, dùng riêng với 5 mg mosaprid citrat để tăng cường làm rỗng ruột. Hiệu quả động lực ở dạ dày
Thuốc làm tăng tính lưu thông ở dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở những người tình nguyện. Thuốc ít ảnh hưởng trong lưu thông kết tràng.
Hiệu quả tăng cường làm rỗng dạ dày
Thuốc gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày với phần dịch lỏng và đặc. Sự gia tăng quá trình này sẽ giảm sau một tuần lặp lại điều trị.
Dược động học
Ở người trưởng thành khoẻ mạnh, lúc đói dùng liều 5 mg mosaprid citrat.
Tmax (giờ) |
Cmax (μg/mL) |
T½ (giờ) |
0,8 |
30,7 |
2,0 |
Gắn kết protein huyết tương: 99,0% (In vivo huyết tương người ở nồng độ 1 μg/mL). Những chất chuyển hóa chính và đường chuyển hóa:
– Chất chuyển hóa chính: Hợp chất des-fluorobenzyl.
– Đường chuyển hóa: Mosaprid citrat chuyển hóa qua gan, ở đó nhóm 4-fluorobenzyl bị cắt, sau đó tự oxy hóa vòng benzen ở vị trí số 3.
Đường bài tiết và tốc độ bài tiết: Sau khi uống thuốc 48 giờ, trong nước tiểu tìm thấy 0,1% dạng thuốc không đổi và 4,0% dạng chuyển hóa chính (hợp chất des-fluorobenzyl).
Chưa có đánh giá nào.