Duloxetin

Thương hiệu
Khoảng giá
Liên quan
Tên A->Z
Thấp đến cao
Cao đến thấp

Duloxetin (Duloxetine): Thông tin chi tiết về công dụng, liều dùng và lưu ý

1. Tổng quan

Duloxetin là thuốc thuộc nhóm chất ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine (SNRI), được sử dụng để điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu lan tỏa (GAD), đau thần kinh ngoại biên do tiểu đường, đau cơ xơ hóa (fibromyalgia) và các chứng đau mãn tính như viêm khớp, đau lưng 247. Tên thương mại phổ biến là Cymbalta.


2. Cơ chế hoạt động

  • Duloxetin ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine tại khe synap thần kinh, giúp cân bằng chất dẫn truyền thần kinh, cải thiện tâm trạng và giảm đau.

  • Thuốc cũng tác động lên hệ thống ức chế đau hướng xuống trong tủy sống, làm tăng ngưỡng chịu đau.


3. Chỉ định

  • Trầm cảm nặng: Điều trị triệu chứng như buồn chán, mất ngủ, chán ăn.

  • Rối loạn lo âu lan tỏa: Giảm lo lắng, căng thẳng kéo dài.

  • Đau thần kinh do tiểu đường: Giảm cảm giác đau nhói, tê bì.

  • Đau cơ xơ hóa và đau mãn tính: Cải thiện đau cơ, khớp, đau lưng.

  • Thoái hóa khớp gối: Giảm đau xương khớp ở người lớn.


4. Liều dùng

  • Trầm cảm nặng:

    • Liều khởi đầu: 20–60 mg/ngày, duy trì 60 mg/ngày.

    • Liều tối đa: 120 mg/ngày (chia 2 lần).

  • Rối loạn lo âu:

    • Liều khởi đầu: 30–60 mg/ngày, tăng dần đến 60–120 mg/ngày.

  • Đau thần kinh do tiểu đường/đau cơ xơ hóa:

    • Liều tiêu chuẩn: 60 mg/ngày.

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần theo dõi chặt.

  • Trẻ em: Chỉ dùng cho trẻ từ 7 tuổi trở lên với liều 30–60 mg/ngày (theo chỉ định).

Lưu ý:

  • Uống nguyên viên, không nghiền/nhai để tránh tác dụng phụ.

  • Dùng cùng thức ăn nếu buồn nôn.


5. Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Buồn nôn, khô miệng, chóng mặt, táo bón, mệt mỏi.

  • Nghiêm trọng:

    • Thay đổi hành vi, ý nghĩ tự tử (đặc biệt ở người trẻ).

    • Tăng huyết áp, co giật, vàng da, phản ứng dị ứng (phát ban, sưng mặt).

    • Hội chứng serotonin (sốt, ảo giác, nhịp tim nhanh) khi dùng chung với thuốc khác.


6. Chống chỉ định

  • Dị ứng với thành phần thuốc.

  • Bệnh gan/suy thận nặng: Thuốc chuyển hóa qua gan và thận, không dùng cho độ thanh thải creatinin <30 ml/phút.

  • Dùng MAOIs: Tránh dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày.

  • Tăng nhãn áp góc hẹp: Thuốc có thể gây giãn đồng tử.

  • Phụ nữ có thai/nuôi con bú: Nhóm nguy cơ C (chưa đủ dữ liệu an toàn).


7. Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu (warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu 28.

  • Thuốc ức chế CYP1A2/CYP2D6 (fluvoxamin, ciprofloxacin): Làm tăng nồng độ duloxetin.

  • Thuốc an thần, rượu: Tăng buồn ngủ, chóng mặt.

  • SSRI/SNRI khác: Nguy cơ hội chứng serotonin.


8. Lưu ý quan trọng

  • Ngừng thuốc: Giảm liều dần trong 1–2 tuần để tránh triệu chứng cai (chóng mặt, mất ngủ).

  • Theo dõi: Kiểm tra huyết áp, chức năng gan/thận định kỳ.

  • Bảo quản: Nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.


Kết luận

Duloxetin là thuốc hiệu quả cho trầm cảm, đau thần kinh và lo âu, nhưng cần dùng đúng liều và theo dõi sát sao để tránh tác dụng phụ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, đặc biệt khi kết hợp với thuốc khác hoặc có bệnh lý nền. Thông tin chi tiết có thể tham khảo thêm từ các nguồn y tế uy tín.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
0822.555.240 Messenger Chat Zalo