– Tên khoa học: *Achyranthes bidentata* (họ Amaranthaceae).
– Tên khác: Cỏ xước hai răng, Hoài ngưu tất, Radix Achyranthis Bidentatae.
– Đặc điểm: Cây thân thảo, cao 0.6–1.2m, rễ hình trụ dài, màu vàng nâu. Rễ là bộ phận dùng làm thuốc.
1. Hoạt huyết, thông kinh lạc:
– Điều trị đau lưng, đau xương khớp, tê bì chân tay.
– Hỗ trợ phục hồi sau tai biến mạch máu não.
2. Mạnh gân cốt:
– Dùng cho người thoái hóa khớp, gân xương yếu.
3. Lợi tiểu, hạ huyết áp:
– Giảm phù nề, hỗ trợ điều trị cao huyết áp.
4. Dẫn thuốc về phần dưới:
– Trong các bài thuốc, Ngưu Tất thường được dùng để dẫn các vị thuốc khác tác động đến vùng thận, khớp gối.
– Sắc thuốc: 6–12g Ngưu Tất khô sắc với nước, kết hợp với Đỗ trọng, Tang ký sinh để tăng hiệu quả.
– Ngâm rượu: Rễ tươi hoặc khô ngâm rượu 40–45 độ (tỷ lệ 1:5), dùng xoa bóp hoặc uống với liều nhỏ.
– Tán bột: Trộn với mật ong làm viên hoàn, uống 2–3g/ngày.
– Dùng ngoài: Giã nát đắp chỗ sưng đau.
– Chống chỉ định:
– Phụ nữ mang thai (nguy cơ sảy thai do hoạt huyết mạnh).
– Người huyết áp thấp, tiêu chảy.
– Tác dụng phụ:
– Dùng quá liều gây chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, chảy máu cam.
– Tương tác thuốc:
– Thận trọng khi dùng chung với thuốc chống đông máu (warfarin, aspirin).
– Ngưu Tất (*Achyranthes bidentata*) và Thổ Ngưu Tất (cây khác cùng họ):
– Thổ Ngưu Tất có tác dụng yếu hơn, cần phân biệt để tránh nhầm lẫn.
– Ngưu Tất sống (dùng hoạt huyết) và Ngưu Tất chế (tẩm rượu sao, dùng bổ can thận).
– Hoạt chất saponin, ecdysterone trong Ngưu Tất có tác dụng:
– Kháng viêm, giảm đau khớp.
– Cải thiện tuần hoàn não, hỗ trợ phục hồi di chứng sau tai biến.
– Một số nghiên cứu ghi nhận khả năng điều hòa miễn dịch và hạ cholesterol máu.
Khuyến cáo:
– Không tự ý dùng kéo dài. Tham khảo thầy thuốc Đông y trước khi kết hợp với các thuốc khác.
– Mua Ngưu Tất đã được xử lý (rửa sạch, phơi khô) từ nhà thuốc uy tín để đảm bảo an toàn! 🌿