Xem thêm
Accord palonosetron được chỉ định ở người lớn và bệnh nhân nhi từ 1 tháng tuổi trở lên để điều trị:
- Phòng buồn nôn và nôn cấp do các đợt hóa trị liệu ung thư gây nôn trầm trọng.
- Phòng buồn nôn và nôn do các đợt hóa trị liệu ung thư gây nôn vừa.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Accord Palonosetron
Accord palonosetron chỉ nên được sử dụng trước khi điều trị hóa trị liệu bởi các cán bộ y tế.
Liều dùng:
Người lớn
Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 giây liều duy nhất 250 mcg, khoảng 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị. Hiệu quả của palonosetron d trong việc ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu gây ra có thể được tăng cường bằng cách bổ sung một liều corticosteroid dùng trước khi hóa trị.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ em và thanh thiếu niên (từ 1 tháng tuổi đến 17 tuổi):
Truyền tĩnh mạch palonosetron trong 15 phút liều duy nhất 20 microgram/kg (tổng liều tối đa không được vượt quá 1500 microgram), khoảng 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị. Hiệu quả và an toàn của palonosetron ở trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập. Không có dữ liệu có sẵn. Những dữ liệu về việc sử dụng palonosetron trong phòng ngừa buồn nôn và nôn ở trẻ em dưới 2 tuổi còn hạn chế.
Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều
Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều
Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch
Không dùng thuốc Accord Palonosetron trong trường hợp sau
Accord palonosetron chống chỉ định với những trường hợp quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Accord Palonosetron
CÁC DẤU HIỆU CẦN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHI DÙNG THUỐC
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Không dùng quá liều đã được chỉ định
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
Vì palonosetron có thể làm tăng thời gian vận chuyển ở ruột già nên cần theo dõi những bệnh nhân có tiền sử táo bón hoặc có dấu 60 hiệu tắc ruột bán cấp sau khi dùng thuốc. Hai trường hợp táo bón không cần nhập viện đã được báo cáo liên quan đến palonosetron 750 mcg.
Ở tất cả các mức liều thử nghiệm, palonosetron không gây kéo dài QTc trên điện tâm đồ. Một nghiên cứu về QT/QTc cụ thể đã được thực hiện ở những người tình nguyện khỏe mạnh cho dữ liệu chứng minh tác dụng của palonosetron trên QT/QTc. Dunstndntd Aon Cod Tuy nhiên, như đối với các thuốc đối kháng 5-HT3 khác, cần thận trọng khi sử dụng palonosetron ở bệnh nhân đã hoặc có khả năng phát triển kéo dài khoảng QT. Những tình trạng này bao gồm bệnh nhân có tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị kéo dài QT, bất thường về điện giải, suy tim sung huyết, nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền và ở bệnh nhân dùng thuốc chống loạn nhịp hoặc các thuốc khác dẫn đến kéo dài QT hoặc bất thường điện giải. Hạ kali máu và hạ magie máu nên được hiệu chỉnh trước khi dùng thuốc đối kháng 5-HT3.
Đã có báo cáo về hội chứng serotonin khi sử dụng thuốc đối kháng 5-HT3 đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc serotonergic khác (bao gồm cả thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin noradrenaline (SNRI). Cần có sự quan sát đặc biệt đối với các bệnh nhân có những triệu chứng giống hội chứng serotonin. Palonosetron không nên được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị buồn nôn và nôn trong những ngày sau hóa trị liệu nếu không phải theo mỗi liên quan đến việc sử dụng hóa trị liệu.
Thuốc này chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) trong mỗi lọ, tức là về cơ bản là ‘không chứa natri.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Accord Palonosetron
Trong các nghiên cứu lâm sàng ở người lớn với liều 250 microgram (tổng số 633 bệnh nhân), các phản ứng bất lợi được quan sát thường xuyên nhất, ít nhất có thể liên quan đến palonosetron là đau đầu (9%) và táo bón (5%).
Trong các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng bất lợi (AR) sau đây được quan sát là có thể hoặc hầu như chắc chắn là có liên quan n đến palonosetron. Tần số gặp phải các phản ứng bất lợi được phân loại như sau: hay gặp (1/100 đến <1/10), ít gặp (1/1.000 đến <1/100), rất hiếm gặp (<1/10.000) đã được báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường.
Trong mỗi nhóm tần xuất, các phản ứng bất lợi được trình bày dưới đây theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.
Cơ quan hệ thống |
Hay gặp |
Ít gặp |
Rất hiếm gặp* |
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
|
|
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
Tăng kali máu, rối loạn chuyển hóa, hạ canxi máu, hạ kali máu, chán ăn, tăng đường huyết, thèm ăn giảm. |
Quá mẫn, phản vệ, phản ứng phản vệ/ dạng phản vệ và sốc |
Rối loạn tâm thần |
Nhức đầu, chóng mặt |
Lo lắng, tâm trạng phấn khích |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
|
Mất ngủ, dị cảm, quá mẫn, bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên |
|
Rối loạn mắt |
|
Kích ứng mắt, nhược thị |
|
Rối loạn tai và tai trong |
|
Chứng say tàu xe, ù tai |
|
Rối loạn tim |
|
Nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, ngoại tâm thu, thiếu máu cơ tim, nhịp louversion of pret nhanh xoang, rối loạn nhịp xoang, ngoại tâm thu |
|
Rối loạn mạch máu |
|
Hạ huyết áp, tăng huyết áp, mất màu tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch |
|
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
|
|
|
Rối loạn tiêu hóa |
Táo bón |
Tiêu chảy |
Khó tiêu, đau bụng, đau bụng trên, khô miệng, đầy hơi |
Rối loạn gan mật |
|
Tăng bilirubin máu |
|
Rối loạn da và mô mềm |
|
Viêm da dị ứng, nổi mẩn ngứa |
|
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
|
Đau khớp |
|
Rối loạn thận và tiết niệu |
|
Bí tiểu, tiểu niệu |
|
Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng thuốc |
|
Suy nhược, nôn mửa, mệt mỏi, cảm thấy nóng, cúm như bệnh |
Phản ứng tại chỗ viêm* |
Xét nghiệm |
|
Tăng transaminase-, điện tâm đồ QT kéo dài |
|
Từ dữ liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường
*Bao gồm: nóng rát, làm chai, khó chịu và đau
Trẻ em
Trong các thử nghiệm lâm sàng nhi khoa để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị vừa hoặc nghiêm trọng, 402 bệnh nhân đã dùng một liều palonosetron (3, 10 hoặc 20 mcg/kg). Các phản ứng bất lợi hay gặp hoặc ít gặp sau đây đã được báo cáo cho palonosetron, không có phản ứng nào được báo cáo với tần suất >1%.
Cơ quan hệ thống |
Hay gặp |
Ít gặp |
Rối loạn hệ thần kinh |
Đau đầu |
Chóng mặt, rối loạn vận động chậm |
Rối loạn tim |
|
Điện tâm đồ, rối loạn dẫn truyền QT kéo dài, nhịp nhanh xoang |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
|
Ho, khó thở, chảy máu cam |
Rối loạn da và mô mềm
Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng thuốc
|
|
Viêm da, dị ứng, ngứa, rối loạn da, nổi mề đay. Sốt, đau tại chỗ tiêm truyền, phản ứng tại chỗ tiêm truyền, đau |
Phản ứng có hại đã được đánh giá ở bệnh nhân nhi dùng palonosetron trong tối đa 4 chu kỳ hóa trị.
Lưu ý. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tương tác:
Palonosetron được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2D6, với phân nhỏ sự đóng góp của các isoenzyme CYP3A4 và CYP1A2. Dựa trên các nghiên cứu in vitro, palonosetron không gây ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450 isoenzyme ở nồng độ có tác dụng lâm sàng.
Tác nhân hóa trị liệu
Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, palonosetron không gây ức chế hoạt động chống ung thư của 5 tác nhân hóa trị liệu được thử nghiệm (cisplatin, cyclophosphamide, cytarabine, doxorubicin và mitomycin C).
Metoclopramide
Trong một nghiên cứu lâm sàng, không có tương tác dược động học đáng kể nào được chỉ ra giữa một liều palonosetron tiêm tĩnh mạch và nồng độ ở trạng thái ổn định của metoclopramide đường uống, một chất ức chế CYP2D6.
Các chất gây cảm ứng và ức chế CYP2D6.
Trong một phân tích dược động học, người ta đã chứng minh rằng không có ảnh hưởng đáng kể nào đối với sự thanh thải palonose-tron khi sử dụng đồng thời cùng với các thuốc gây cảm ứng CYP2D6 (dexamethasone và rifampicin) và các thuốc gây ức chế lại lớp chọn là CYP2D6 (bao gồm amiodarone, celecoxib, chlorpromazine, cimetidine, doxorubicin, fluoxetine, haloperidol, paroxetine, quinidine, a HMIT JAG ranitidine, ritonavir, sertraline hay terbinafine).
Corticosteroidni
Palonosetron được sử dụng an toàn với corticosteroid.
Thuốc kiểm soát hội chứng serotonin
Đã có báo cáo về hội chứng serotonin sau khi sử dụng đồng thời thuốc đối kháng 5-HT3 và các thuốc serotonergic khác (bao gồm nội dun cả SSRI và SNRI).
Thuốc khác
Palonosetron đã được sử dụng an toàn với thuốc giảm đau, thuốc chống nôn/ thuốc chống viêm, thuốc chống co thắt và các thuốc kháng cholinergic.
Tương kỵ:
Thuốc này không được trộn lẫn với các sản phẩm thuốc khác.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến quá trình mang thai, sự phát triển của phôi thai/ thai nhi, sự sinh sản hoặc sự phát triển sau sinh. Chỉ có dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu trên động vật có sẵn liên quan đến việc chuyển nhau thai. Không có kinh nghiệm về palonosetron trong thai kỳ của con người. Do đó, palonosetron không nên được sử dụng ở phụ nữ mang thai trừ khi được coi là cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Vì không có dữ liệu liên quan đến việc bài tiết palonosetron vào sữa mẹ, do đó nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
Phụ nữ có khả năng sinh sản
Không có dữ liệu liên quan đến ảnh hưởng của palonosetron đến khả năng sinh sản.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của palonosetron đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì palonosetron có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc mệt mỏi, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Liều tới 6 mg đã được sử dụng trong các nghiên cứu lâm sàng ở người lớn. Nhóm liều cao nhất cho thấy tỷ lệ phản ứng bất lợi tương tự so với các nhóm liều khác và không quan sát thấy tác dụng đáp ứng liều nào. Trong trường hợp dùng quá liều với palonosetron, bệnh nhân cần được quản lý và chăm sóc hỗ trợ. Chưa có nghiêm cứu trên thẩm tách máu, tuy nhiên, do thể tích phân bố lớn, lọc th máu không phải là một cách xử lí hiệu quả cho quá liều palonosetron.
Trẻ em: Không có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng nhi khoa.
Hạn dùng và bảo quản Accord Palonosetron
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Khi mở lọ, phải sử dụng ngay lập tức và loại bỏ hết dung dịch không sử dụng đến.
Nguồn gốc, xuất xứ Accord Palonosetron
CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC: INTAS PHARMACEUTICALS LIMITED
Địa chỉ: Plot No 457,458, Village-Matoda, Bavla Road, Dist-Ahmedabad, India (Ấn Độ)
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chống nôn, thuốc chống co thắt, đối kháng thụ thể serotonin (5HT3). Mã ATC: A04AA05
Palonosetron là một chất đối kháng thụ thể có ái lực cao và chọn lọc của thụ thể 5HT3. Trong hai nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi với tổng số 1.132 bệnh nhân được hóa trị liệu bao gồm cisplatin <50 mg/m3, carboplatin, cyclophosphamide s1.500 mg/m2 và doxorubicin >25 mg/m2, palonosetron so với ondansetron 32 mg (thời gian bản thải 4 giờ) hoặc 1 dolasetron 100 mg (thời gian bán thải 7,3 giờ) tiêm tĩnh mạch vào ngày 1, không dùng dexamethasone.
Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đối với tổng số 667 bệnh nhân được hóa trị liệu dễ gây nên bao gồm cisplatin 260 mg/m3, cyclophosphamide >1.500 mg/m và dacarbazine, palonosetron 250 microgram và 750 microgram được so sánh với ondansetron dishidone vào ngày 1. Dexamethasone được dùng dự phòng trước khi hóa trị ở 67% bệnh nhân.
Các nghiên cứu quan trọng không được thiết kế để đánh giá hiệu quả của palonosetron đối với buồn nôn và nôn khởi phát muộn.
Hoạt tính chống nôn được quan sát trong 0-24 giờ, 24-120 giờ và 0-120 giờ. Kết quả cho các nghiên cứu về hóa trị liệu vừa và hóa trị. ĐÚC LẠI liệu nghiêm trọng được tóm tắt trong các bảng dưới đây.
Palonosetron không thua kém so với các thuốc đối chứng trong cả giai đoạn nôn cấp tính trong cả trường hợp gây nôn trung bình và cao.
Mặc dù hiệu quả của palonosetron trong nhiều chu kỳ chưa được chứng minh trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, 875 bệnh nhân tham gia vào thử nghiệm giai đoạn 3 trong 3 thử nghiệm liên tiếp của một nghiên cứu an toàn mở nắp và được điều trị bằng palonosetron 750 microgam cho tối đa 9 chu kỳ hóa trị. Sự an toàn chung được duy trì trong tất cả các chu kỳ.
Bảng 1. Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng theo nhóm điều trị và giai đoạn trong nghiên cứu hóa trị gây nên mức độ vừa so với ondansetron
|
Palonosetron 250 micrograms (n= 189) |
Ondansetron 32 milligrams (n= 185) |
Delta |
|
|
% |
% |
% |
|
Phản ứng hoàn toàn (không có nên và không có thuốc cấp cứu) |
97.5% CIb |
0 – 24 giờ |
81.0 |
68.6 |
12.4 |
[1.8%, 22.8%] |
24 – 120 giờ |
74.1 |
55.1 |
19.0 |
[7.5%, 30.3%] |
0 – 120 giờ |
69.3 |
50.3 |
19.0 |
[7.4%, 30.7%] |
Kiểm soát hoàn toàn (đáp ứng hoàn toàn và không còn buồn nôn) |
Giá trị pc |
0 – 24 giờ |
76.2 |
65.4 |
10.8 |
NS |
24 – 120 giờ |
66.7 |
50.3 |
16.4 |
0.001 |
0 – 120 giờ |
63.0 |
44.9 |
18.1 |
0.001 |
Không buồn nôn (thang đo Likert) |
Giá trị pc |
0 – 24 giờ |
60.3 |
56.8 |
3.5 |
NS |
24 – 120 giờ |
51.9 |
39.5 |
12.4 |
NS |
0 – 120 giờ |
45.0 |
36.2 |
8.8 |
NS |
|
|
|
|
|
Bảng 2. Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng theo nhóm điều trị và giai đoạn trong nghiên cứu hóa trị gây nên mức độ vừa so với dolasetron
|
Palonosetron 250 micrograms (n= 185) |
Dolasetron 100 milligrams (n=191) |
Delta |
|
|
% |
% |
% |
|
Phản ứng hoàn toàn (không có nôn và không có thuốc cấp cứu) |
97.5% CIb |
0 – 24 giờ |
63.0 |
5.29 |
10.1 |
[-1.7%, 21.9%] |
24 – 120 giờ |
54.0 |
38.7 |
15.3 |
[3.4%, 27.1%] |
0 – 120 giờ |
46.0 |
34.0 |
12.0 |
[0.3%, 23.7%] |
Kiểm soát hoàn toàn (đáp ứng hoàn toàn và không còn buồn nôn) |
Giá trị pc |
0 – 24 giờ |
57.1 |
47.6 |
9.5 |
|
24 – 120 giờ |
48.1 |
36.1 |
12.0 |
|
0 – 120 giờ |
41.8 |
30.9 |
10.9 |
|
Không buồn nôn (thang đo Likert) |
Giá trị pc |
0 – 24 giờ |
48.7 |
41.4 |
7.3 |
|
24-120 giờ |
41.8 |
26.2 |
15.6 |
0.001 |
0 – 120 giờ |
33.9 |
22.5 |
11.4 |
0.014 |
Bảng 3. Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng theo nhóm điều trị và giai đoạn trong nghiên cứu hóa trị gây nên mức độ vừa so với ondansetron
|
Palonosetron 250 micrograms (n= 185) |
Ondansetron 32 milligrams (n=221) |
Delta |
|
|
% |
% |
% |
|
Phản ứng hoàn toàn (không có nôn và không có thuốc cấp cứu) |
97.5% CIb |
0 – 24 giờ |
59.2 |
57.0 |
2.2 |
[-8.8%, 13.1%] |
24-120 giờ |
45.3 |
38.9 |
6.4 |
[-4.6%, 17.3%] |
0 – 120 giờ |
40.8 |
33.0 |
7.8 |
[-2.9%, 18.5%] |
Kiểm soát hoàn toàn (đáp ứng hoàn toàn và không còn buồn nôn) |
Giá trị pc |
0 – 24 giờ |
56.5 |
51.6 |
4.9 |
NS |
24-120 giờ |
40.8 |
35.3 |
5.5 |
NS |
0-120 giờ |
37.7 |
29.0 |
8.7 |
NS |
Không buồn nôn (thang đo Likert) |
Giá trị pc |
0 – 24 giờ |
53.8 |
49.3 |
4.5 |
NS |
24 – 120 giờ |
35.4 |
32.1 |
3.3 |
NS |
0 – 120 giờ |
33.6 |
32.1 |
1.5 |
NS |
aPhân tích theo phân bố ngẫu nhiên ban đầu
bNghiên cứu được thiết kế để cho thấy không thua kém. Một giới hạn lớn hơn 15% cho thấy sự không thua kém giữa palonosetron và mẫu
cKiểm chi bình phương. Mức có ý nghĩa là a = 0,05
Dược động học
Hấp thu
Sau khi tiêm tĩnh mạch, sự giảm nồng độ ban đầu trong huyết tương theo sau là đào thải chậm ra khỏi cơ thể với thời gian bán thải cho n trung bình ở giai đoạn cuối là khoảng 40 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ Leno – thời gian (AUCo-∞) nhìn chung tỷ lệ thuận với liều trong khoảng 0,3 – 90 mcg/kg ở người khỏe mạnh và ở bệnh nhân ung thư.
Sau khi tiêm tĩnh mạch palonosetron 0,25 mg mỗi ngày một lần cho 3 liều ở 11 bệnh nhân ung thư tinh hoàn, nồng độ trung bình (thay thế SD) tăng từ ngày 1 đến ngày 5 là 42 ± 34%. Sau khi tiêm tĩnh mạch palonosetron 0,25 mg mỗi ngày một lần trong 3 ngày ở 12 đối tượng khỏe mạnh, mức tăng trung bình (± SD) trong nồng độ palonosetron huyết tương từ ngày 1 đến ngày 3 là 110 ± 45%.
Mô phỏng dược động học chỉ ra rằng nồng độ tổng thể (AUCo-∞) sau khi dùng 0,25 mg palonosetron tiêm tĩnh mạch mỗi ngày một lần trong 3 ngày liên tiếp tương tự như một liều tiêm tĩnh mạch 0,75 mg, mặc dù Cmax của liều duy nhất 0,75 mg cao hơn.
Phân bố
Palonosetron ở liều khuyến cáo được phân bố rộng rãi trong cơ thể với thể tích phân bố khoảng 6,9 đến 7,9 l/kg. Khoảng 62% palong- setron liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Palonosetron được thải trừ qua 2 con đường, khoảng 40% được đào thải qua thận và khoảng 50% được chuyển hóa để tạo thành 2 chất chuyển hóa chính, mà chỉ có ít hơn 1% hoạt tính đối kháng với 5HT3 so với palonosetron. Các nghiên cứu chuyển hóa in vitro đã vun chỉ ra rằng CYP2D6 và ở mức độ thấp hơn, các isoenzyme CYP3A4 và CYP1A2 có liên quan đến chuyển hóa palonosetron. Tuy nhiên, các thông số dược động học lâm sàng không khác biệt đáng kể giữa các chất chuyển hóa kém và mạnh của cơ chất CYP2D6. Palonosetron không ức chế hoặc cảm ứng các isoenzyme cytochrom P450 ở nồng độ có tác dụng trên lâm sàng.
Thải trừ
Sau một liều tiêm tĩnh mạch 10 microgram/kg [14C] -palonosetron, khoảng 80% liều được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 144 ng giờ với khoảng 40% palonosetron dưới dạng hoạt chất không đổi. Sau khi tiêm bolus tĩnh mạch đơn ở những người khỏe mạnh, tổng độ thanh thải của cơ thể là 173 ± 73 ml/phút và độ thanh thải của thận là 53 ± 29 ml/phút. Tổng độ thanh thải của cơ thể thấp và thể in pal 557 tích phân bố lớn dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 40 giờ. 10% bệnh nhân có thời gian bán hủy trung bình lớn hơn 100 giờ.
Các nhóm đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi
Tuổi không ảnh hưởng đến dược động học của palonosetron. Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
Giới tính
Giới tính không ảnh hưởng đến dược động học của palonosetron. Không cần hiệu chỉnh liều dựa trên giới tính.
Trẻ em
Dữ liệu dược động học palonosetron tiêm tĩnh mạch liều duy nhất được lấy từ một tập hợp con của bệnh nhân ung thư nhi khoa (n = T 280) liều 10 mcg/kg hoặc 20 mcg/kg. Khi tăng liều từ 10 mcg/kg lên 20 mcg/kg, AUC trung bình tăng tỉ lệ thuận với liều đã được ghi nhận.
Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch palonosetron liều duy nhất 20 mcg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương (CQ) kết thúc truyền dịch 15 phút rất khác nhau ở tất cả các nhóm tuổi và có xu hướng thấp hơn ở bệnh nhân <6 tuổi so với bệnh nhân nhìn tại làn lớn hơn. Thời gian bán thải trung bình là 29,5 giờ trong tất cả các nhóm tuổi và dao động từ khoảng 20 đến 30 giờ ở các nhóm tuổi sau khi dùng 20 mcg/kg.
Tổng độ thanh thải (L/h/kg) ở bệnh nhân từ 12 đến 17 tuổi tương tự như ở người trưởng thành khỏe mạnh. Không có sự khác biệt rõ ràng về thể tích phân bố khi biểu thị bằng L/kg.
Bảng 4. Các thông số dược động học của bệnh nhân nhi ung thư tiêm tĩnh mạch palonosetron liều duy nhất 20 mcg/kg trong 15 phút và bệnh nhân ung thư tiêm bolus tĩnh mạch palonosetron 3 và 10 mcg/kg.
|
Bệnh nhân ung thư nhi |
Bệnh nhân ung thư |
|
<2 tuổi |
2 đến 6 tuổi |
6 đến 12 tuổi |
12 đến 17 tuổi |
3.0 mcg/kg |
10 mcg/kg |
|
N=3 |
N=5 |
N=7 |
N=10 |
N=6 |
N=5 |
AUCo-∞h.mcg/L |
69.0 (49.5) |
103.5 (40.4) |
98.7 (47.7) |
124.5 (19.1) |
35.8 (20.9) |
81.8 (23.9) |
t1/2 giờ |
24.0 |
28 |
23.3 |
30.5 |
56.4 (5.81) |
49.8 (14.4) |
|
N=6 |
N=14 |
N=13 |
N=19 |
N=6 |
N=5 |
Độ thanh thảic, L/h/kg |
0.31 (34.7) |
0.23 (51.3) |
0.19 (46.8) |
0.16 (27.8) |
0.10 (0.04) |
0.13 (0.05) |
Thể tích phân bốc,d, L/kg |
6.08 (36.5) |
5.29 (57.8) |
6.26 (40.0) |
6.20 (29.0) |
7.91 (2.53) |
9.56 (4.21) |
Chưa có đánh giá nào.