Xem thêm
– Điều trị thiểu năng tĩnh mạch mãn tính, giãn tĩnh mạch chân, trĩ.
– Điều trị viêm tĩnh mạch chân.
– Phòng và điều trị tụ máu chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật và chấn thương.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Aescin 40mg
– Đường dùng: Đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn.
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc sau khi ăn và uống với nhiều nước. Với mục đích phòng ngừa nên dùng trước khi phẫu thuật ít nhất 16 tiếng.
Sau 2 – 3 tháng điều trị có thể dùng liều duy trì với 40mg (1 viên) mỗi lần, ngày uống 2 lần.
– Người già: Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng
Chú ý: Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để điều trị bệnh.
Không dùng thuốc Aescin 40mg trong trường hợp sau
Golbimac
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Golbimac được chỉ định điều...
385.200₫
– Không nên dùng thuốc aescin cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc .
– Tuyệt đối không dùng cho những bệnh nhân suy thận cấp.
– Không dung aescin cho phụ nữ có thai hoặc dang cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Aescin 40mg
– Trong suốt thời gian sử dụng liệu pháp điều trị với alpha-escin, phải kiểm tra chức năng thận.
– Không nên sử dụng aescin với bệnh nhân có tiền sử bệnh không dung nạp galactoce, thiếu hụt lapplactose hoặc kém hấp thu glucose- galactose.
– Aescin có chứa chất tạo màu vàng cam (E 110) có thể gây các phản ứng và dị ứng .
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Aescin 40mg
– Hay gặp: Rối loạn đường tiêu hóa.
– Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, bao gồm nổi mề đay.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
– Với bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai, có thể tăng gấp đôi liều dùng aescin.
– Aescin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông. Kháng sinh cephalosporin có thể tăng tác dụng của aescin.
– Nên tránh dùng đồng thời aescin với kháng sinh nhóm aminoglycosid do khả năng tăng độc tính của kháng sinh nhóm aminoglycosid trên thận
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và cách xử trí
Hạn dùng và bảo quản Aescin 40mg
Bảo quản: Nơi khô ráo. Nhiệt độ không quá 30oC.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Aescin 40mg
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược Minh Hải
322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau Việt Nam
Dược lực học
– Aescin được chiết xuất từ saponin là thành phần chính của hạt dẻ ngựa. Aescin có tác dụng làm giảm phù nề và chống viêm nhiễm, đồng thời đẩy mạnh trương lực thường trong thành mạch máu, nó làm giảm khả năng thẩm thấu thành mạch máu.
– Hiệu quả chống viêm nhiễm và chống phù nề đạt được là do hoạt tính enzyme hyaluronidaze giảm, chất enzyme này làm tăng tính thẩm thấu thành mạch máu , trương lục tỉnh mạch của thành mạch máu gia tăng được do khả năng kích thích của Aescin trong việc giúp đào thải hormone của vỏ tuyến thượng thận, làm tăng khả năng sản sinh prostaglandin PGF20 trên thành mạch máu , giả phóng norepinephrine ở giai đoạn cuối dây thần kinh cũng hiệu quả như việc chuyển hóa Aescin có đặc tính tương tự như hormone vỏ tuyến thượng thận , các khả năng phức hợp này giúp gia tăng áp lục tế bào cơ thành mạch máu.
Dược động học
Sau khi uống , Aescin được hấp thụ tốt. nó được đào thải qua mật và nước tiểu . Aescin kết hợp với protein huyết thanh một cách rộng rãi.
sản phẩm hiệu quả