Amiphargen 20ml

312 đã xem

411.600/Hộp

Công dụng

Phục hồi chức năng gan

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Tiêm truyền tĩnh mạch
Hoạt chất , ,
Danh mục Thuốc thông mật, tan sỏi & bảo vệ gan
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Đài Loan
Quy cách Hộp 5 ống x 20ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền
Thương hiệu Taiwan Biotech
Mã SKU SP00338
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-12681-11

Thuốc Amiphargen 20ml giúp phục hồi chức năng gan bị bất thường do rối loạn chức năng gan mạn tính, điều trị một số tình trạng như bệnh eczema, viêm da, nổi mề đay, phát ban do thuốc, phát ban do nhiễm độc, viêm miệng, Strophulus (một dạng phát ban sần trên da hay gặp ở trẻ em), vết mụn rộp đỏ.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 15 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Amiphargen 20ml được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Amiphargen 20ml và giá bán thuốc Amiphargen 20ml tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Amiphargen 20ml qua bài viết ngay sau đây nhé !

Amiphargen 20ml là thuốc gì ?

Amiphargen 20ml là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định giúp phục hồi chức năng gan bị bất thường do rối loạn chức năng gan mạn tính, điều trị một số tình trạng như bệnh eczema, viêm da, nổi mề đay, phát ban do thuốc, phát ban do nhiễm độc, viêm miệng, Strophulus (một dạng phát ban sần trên da hay gặp ở trẻ em), vết mụn rộp đỏ.

Thành phần của thuốc Amiphargen 20ml

Mỗi ống 20ml có chứa:

Glycyrrhizinate monoamonium: 53.00mg (tương đương cới Glycyrrhizin 40mg)

Glycine: 400.00mg

L-Cystein.HCL.H2O: 22.30mg (Tương đương với L-cystein. HCL 20.0mg)

Hình thức: dung dịch trong suốt không màu hoặc gần như không màu.

Tá dược: Natri sulfit, Monoethanolamine, nước cất pha tiêm.

Dạng bào chế: Thuốc tiêm/ truyền tĩnh mạch

Đóng gói: Hộp 5 ống x 20ml

Công dụng của thuốc Amiphargen 20ml

Xem thêm

Phục hồi chức năng gan bị bất thường do rối loạn chức năng gan mạn tính.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Amiphargen 20ml

+ Liều dùng thông thường cho người lớn là 1 lần mỗi ngày 5-20ml, tiêm tĩnh mạch. Điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng bệnh.

+ Sử dụng trong trường hợp bệnh viêm gan mạn tính: dùng 1 lần mỗi ngày, 40-60ml, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch. Điều chỉnh liều theo tuổi hoặc triệu chứng bệnh, nhưng liều dùng tối đa không vượt quá 100ml mỗi ngày.

Không dùng thuốc Amiphargen 20ml trong trường hợp sau

Atopiclair Cream 40ml
Bạn đang muốn tìm hiểu về Atopiclair Cream 40ml được chỉ định...
275.000

+ Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc

+ Bệnh nhân bị chứng tăng aldosterone, bệnh về cơ, giảm kali huyết.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Amiphargen 20ml

+ Để tránh sốc, bác sĩ cần hỏi kỹ tiền sử của bệnh nhân.

+ Phải có khả năng điều trị sốc

+ Bệnh nhân giữ yên lặng và theo dõi cẩn thận sau khi dùng thuốc.

+ Không được dùng lặp lại nếu bệnh nhân đã sử dụng một chế phẩm Glycyrrhizin khác.

+ Với những người cao tuổi.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Amiphargen 20ml

Sốc, giảm kali huyết.

Tác dụng phụ khác: phát ban.

Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng ngoại ý gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Do Glycyrrhizin làm tăng bài tiết kali nên khi sử dụng cùng với thuốc lợi tiểu thiazide (ethiazide và trchlormethiazide) hoặc các thuốc lợi tiểu dạng vòng (ethacynic và furosemide) có thể gây giảm kali huyết.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và có kiểm soát ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Không nên dùng thuốc cho các bệnh nhân thuộc nhóm này trừ phi lợi ích mong đợi cơ hơn các nguy cơ xảy ra.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không.

Quá liều và cách xử trí

Không có báo cáo.

Hạn dùng và bảo quản Amiphargen 20ml

Điều kiện bảo quản: Bảo quản ở 15oC đến 30oC, tránh ánh sáng

Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Thuốc này chỉ được bán theo đơn của thầy thuốc

Để tránh xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ

Không được dùng thuốc quá liều chỉ định.

Nguồn gốc, xuất xứ Amiphargen 20ml

TAIWAN BIOTECH – Đài Loan

Dược lực học

1) Tác dụng ức chế sự phá hủy tế bào gan thực nghiệm

Người ta đã nuôi cấy tế bào gan của chuột nhắt và chứng minh Glycyrrihzin có thể ức chế sự phá hủy tế bào gan bị tổn thương bởi carbon tetrachloride.

2) Tác dụng ức chế sự gia tăng và làm bất hoạt các virus

Trên mô hình thực nghiệm chuột bạch nhiễm virus gan, người ta đã chứng minh rằng thời gian sống kéo dài sau khi dùng thuốc.

Thuốc có thể ức chế virus đậu mùa ở thỏ mắc đậu mùa thực nghiệm, điều đó chứng tỏ rằng Amiphargen có thể phòng tránh được căn bệnh đậu mùa.

Người ta đã phát hiện rằng Amiphargen có thể ức chế sự gia tăng của virus Herpes và làm bất hoạt chúng.

Glycine và L-cyseine hydrochloride có thể ức chế hoặc làm giảm sự bất thường trong chuyển hóa chất điện giải và sự tăng aldosterone già do dùng Aglycyrrhizin kéo dài.

3) Tác dụng chống viêm.

Tác dụng chống dị ứng.

Thuốc tiêm Amiphargen có tác dụng ức chế đối với sự đáp ứng của arthus và shwartzman khi thực nghiệm trên thỏ, tức là nó có tác dụng chống dị ứng. Đối với tác dụng của cortisone, Amiphargen là tăng cường tác dụng ức chế hoạt động thần kinh và làm mất tác dụng của u hạt và mất tác dụng teo tuyến ức, nhưng không tác động đến tác dụng chống thâm nhiễm.

Tác dụng ức chế hoạt động của Phospholipase A2.

Enzym Protein Kinase và kinase P thuộc nhóm AMP sẽ gắn kết khi nồng độ Glycyrrhizin khoảng 10-30 μmol/l. Nó sẽ ức chế hoạt động của Phosphlipase A2. Đó là bởi vì Protein Kinase và Kinase P thuộc nhóm AMP sẽ sinh ra Lipocortin I Phospho oxy hóa, Lipocortin I là chất ức chế Phospholipase A2. Nghĩa là, Glycyrrhizin có tác dụng ức chế chu trình chuyển hóa acid archidonic.

4) Điều tiết miễn dịch.

Đã chứng minh Glycyrrhizin có tác dụng như sau:

Hoạt hóa và điều tiết tế bào T.

Dụ sinh interferon-V.

Hoạt hóa tế bào NK.

Tăng cường sự phân ly của Lymphocyte T trên bề mặt của tuyến ức.

Dược động học

Phân bố: Thông thường khi tiêm tĩnh mạch 40ml Amiphargen (tương đương với 80mg Glycyrrhizin), nồng độ của các chất có nguồn gốc từ Glycyrrhizin tăng nhanh sau 10 giờ, sau đó giảm dần.

Chuyển hóa: Acid Glycyrrhetic, chất thủy phân của glycyrrhizin, xuất hiện khoảng 6 giờ sau khi tiêm, đạt mức tối đa sau 24 giờ và hầu hết biến mất sau 48 giờ.

Thải trừ: Thông thường nồng độ Glycyrrhizin trong nước tiểu giảm dần theo thời gian sau khi tiêm tĩnh mạch. Lượng bài tiết khoảng 1.2% liều dùng.

Nghiên cứu lâm sàng

1) Nghiên cứu mù đôi viêm gan mạn tính

36 cơ sở nghiên cứu ở Nhật Bản, 133 bệnh nhân bị viêm gan mãn tính được tiêm tĩnh mạch 40ml mỗi ngày, liên tục trong 1 tháng, tiến hành nghiên cứu mù đôi, kết quả như sau:

Trong 67 bệnh nhân sử dụng thuốc, cho thấy: hiệu quả rõ rệt là 2 bệnh nhân (3.0%), hiệu quả tương đối là 15 bệnh nhân (22.4%), hiệu quả ít là 29 bệnh nhân (43.3%), tổng có hiệu quả là 46 bệnh nhân (68.7%).

Trong 66 bệnh nhân dùng giả dược, có hiệu quả là 17 bệnh nhân (25.8%).

Các kết quả cho thấy sự khác nhau rõ rệt giữa hai nhóm thống kê (P<0.001). Nhìn chung thuốc có tác dụng phục hồi chức năng gan rõ rệt. Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan như là tăng Transaminase và γ-GTP thể hiện sự khác nhau rõ rệt giữa hai nhóm thống kê. Nhưng chưa theo dõi được các tác dụng phụ.

2) Nghiên cứu lâm sàng khác

59 bệnh nhân viêm gan mạn tính sử dụng 60ml mỗi ngày, kéo dài trong 4 tuần. Bác sĩ điều trị đã xác định được sự phục hồi chức năng gan, kết quả kiểm tra lần thứ nhất và lần thứ 2 tương ứng là 89.8% và 81,4%.

Bác sĩ điều trị đã xác định tổng tỷ lệ hồi phục là 89.8%, độ an toàn đạt 100% và có hiệu quả là 71.2%.

Trong một nghiên cứu khác, các bệnh nhân bị viêm gan mạn tính sử dụng 100ml thuốc này mỗi ngày, liên tục trong 8 tuần. Kết quả cho thấy chức năng gan hầu như hồi phục hoàn toàn, và cũng cho thấy sự hồi phục đáng kể khi quan sát tổ chức tế bào gan qua kính hiển vi.

Hiệu quả điều trị chống viêm trên các bệnh nhân dị ứng nhiều loại như sau: Chứng mày đay cấp 65.7% (90/137 bệnh nhân), chứng mày đay man 42.7% (32/75 bệnh nhân), Eczema và viêm da 63.6% (2371/3728 bệnh nhân), phát ban do thuốc và phát ban do nhiễm độc 87.3% (48/55 bệnh nhân), Strophulus 78.5% (139/177 bệnh nhân), viêm miệng 56.1% (83/148 bệnh nhân)

3) Theo dõi tác dụng phụ

a) Trong số 789 bệnh nhân trong 15 tài liệu nghiên cứu liên quan đến việc sử dụng thuốc này cho các bệnh nhân viêm gan, thấy như sau:

+ 59 bệnh nhân (7.5%) xuất hiện giảm kali huyết. Trong đó liều hàng ngày 40ml là 3.3% (11/336 bệnh nhân), và 60-100ml là 10.6% (48/453 bệnh nhân). Tần suất xuất hiện tăng theo liều dùng. Tuy nhiên, ở người già, tần suất này tăng lên ngay kể cả khi sử dụng trong thời gian ngắn. Chính vì vậy cần phải kiểm tra kali huyết thường xuyên trong quá trình sử dụng thuốc.

+ 35 bệnh nhân (4.4%) xuất hiện tăng huyết áp. Trong đó liều hằng ngày 40ml là 1.2% (4/336 bệnh nhân) và 60-100ml là 6.8% (31/453 bệnh nhân). Ngoài ra, xuất hiện đau đầu, sốt, phù mặt và chi dưới thoáng qua, mỗi biểu hiện ở mỗi một bệnh nhân. Xuất hiện sưng mặt và chi dưới ở hai bệnh nhân.

b) 106 cơ sở nghiên cứu ở Nhật Bản đã có nghiên cứu mối tương quan giữa hiệu quả và tác dụng phụ. 4213 bệnh nhân viêm gan mạn tính được sử dụng thuốc này trong 3 năm. Xuất hiện tác dụng phụ ở 10 bệnh nhân, tổng số 11 lần xuất hiện (0.24%), bao gồm cảm thấy bất thường, mệt mỏi, đau cơ, tăng huyết áp mỗi biểu hiện xuất hiện ở mỗi một bệnh nhân, phát ban da ở 2 bệnh nhân, kali huyết có xu hướng giảm rõ rệt ở 5 bệnh nhân. Nhưng tất cả đều trở về bình thường khi ngừng dùng thuốc.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo