Xem thêm
Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C.
Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.
Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Amsurvit-C 1000
Cách dùng:
Thường dùng đường uống. Nên dùng vào buổi sáng hoặc buổi trưa. Hoà tan 1 viên trong khoảng 150 ml nước uống.
Uống ngay khi thuốc đã tan hoàn toàn.
Liều lượng:
– Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
• Người lớn: Liều 250 – 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
• Trẻ em: 100 – 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
– Phối hợp với desferrioxamine để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelate hóa của desferrioxamine), liều vitamin C: 100 – 200 mg/ngày.
– Điều trị Methemoglobin huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 – 600 mg/ ngày chia thành nhiều liều nhỏ.
Không dùng thuốc Amsurvit-C 1000 trong trường hợp sau
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Amsurvit-C 1000
– Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
– Tăng oxalate niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urate hoặc cystine hoặc sỏi oxalate hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
– Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu.
Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Amsurvit-C 1000
Tăng oxalate niệu, nôn, buồn nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây ra tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Thận: Tăng oxalate niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Máu: Thiếu máu tán huyết.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Ngất xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
Thần kinh – cơ và xương: Đau cạnh sườn.
HƯỚNG DẪN CÁCH XỬ LÝ ADR:
Không nên dừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg Sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
– Dùng đồng thời vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
– Dùng đồng thời vitamin C và Fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ fluphenazine huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
– Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyến người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
– Vì vitamin C là một chất khử mạnh nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử Đồng (II) sulfate và giảm giá tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người.
Tuy nhiên, dùng lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú:
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Hạn dùng và bảo quản Amsurvit-C 1000
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
Nguồn gốc, xuất xứ Amsurvit-C 1000
Xuất xứ: Việt Nam
Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Savi.
Chưa có đánh giá nào.