Xem thêm
Trong các tình trạng amoniac huyết trong một số bệnh lý gan, đặc biệt trong hội chứng não gan.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Ausginin 500mg
Người lớn: 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Liều có thể được điều chỉnh theo độ tuổi của bệnh nhân và triệu chứng bệnh.
Cần làm gì khi một lần quên dùng thuốc: Uống ngay khi nhớ ra và uống các viên tiếp theo như thường lệ.
Không dùng thuốc Ausginin 500mg trong trường hợp sau
Chymorich 8400 UI
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Chymorich 8400 UI được chỉ...
247.500₫
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bị suy thận.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Ausginin 500mg
* Các tình trạng cẩn trọng khi dùng thuốc: Ngay trong liều đầu tiên, nếu có dấu hiệu của việc dị ứng thuốc nặng và đột ngột (sốc phản vệ, bệnh phù mặt Quincke) được biểu hiện thông qua các triệu chứng sau: tức ngực, chóng mặt, buồn nôn, ngất hay chóng mặt khi đứng dậy. Những dấu hiệu này xuất hiện, bạn phải ngay lập tức ngừng thuốc và đến gặp bác sỹ ngay.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Ausginin 500mg
Tác dụng phụ hiếm khi xảy ra, cá biệt có thể gặp một vài trường hợp hơi xáo trộn trong đường tiêu hóa như khó chịu, hơi buồn nôn… tuy nhiên không cần thiết phải ngưng điều trị, các triệu chứng này sẽ biến mất khi ngưng thuốc.
Khi có những tác dụng không mong muốn hãy thông báo cho bác sỹ.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Hiện chưa có dữ liệu về tương tác thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro để sử dụng.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không lái xe và vận hành máy móc khi đang sử dụng Ausginin.
Quá liều và cách xử trí
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Thuốc không có nguy cơ gây độc.
Cần làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo: Khi sử dụng quá liều hãy hỏi ý kiến bác sỹ.
Hạn dùng và bảo quản Ausginin 500mg
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Ausginin 500mg
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
415 Hàn Thuyên – Nam Định
Dược lực học
Các chế phẩm L-Ornithin L-Aspartat được sử dụng để tăng chuyển hóa amoniac thành ure và glutamin.
Đây là một phức hợp muối kép, khác với các thuốc chỉ chứa có L-Ornithin, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là Ornithin và Aspartat. Hai acid amin này là nguyên liệu tham gia vào chu trình ure và quá trình tổng hợp glutamin. Ure được tổng hợp ở gan qua chu trình Ornithin nhờ 2 enzyme then chốt: ornithine carbamoyl transferase và carbamoyl phosphate synthetase.
Quá trình tổng hợp glutamin cũng được diễn ra ở gan, đối với người bệnh hại acid amin là aspartat và dicarboxylate bao gồm cả chu trình Ornithin được hấp thụ vào tế bào và điều chỉnh lượng amoniac nhờ quá trình tổng hợp glutamin.
Nghiên cứu trên động vật cũng chỉ ra rằng L-Ornithin L-Aspartat có tác dụng làm giảm hàm lượng amoniac do thúc đẩy nhanh quá trình tổng hợp glutamin. Do đó, sự phối hợp L – Ornithin và L – Aspartat có tác dụng tương hỗ trong quá trình làm giảm nồng độ amoniac, do đó có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.
Dược động học
Thời gian bán thải của Ornithin và Aspartat ngắn tầm 0,3 – 0,4 giờ. Một phần nhỏ của Aspartate được bài tiết thông qua đường tiết niệu.
Chưa có đánh giá nào.