Xem thêm
– Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn
– Viêm mũi dị ứng.
– Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.
– Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.
– Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi
Cách dùng – liều dùng của thuốc Betnapin
– Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120mg/ ngày, dùng trong thời gian 4-6 tháng.
Viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng.
– Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: Liều dùng 60mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
Không dùng thuốc Betnapin trong trường hợp sau
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Betnapin
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
Thuốc bán theo đơn
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. * Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
* Thuốc này chỉ được bán theo đơn của bác sỹ.
* Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
* Xin thông báo cho bác sĩ biết nếu xảy ra bất kỳ tác dụng ngoại ý nào trong quá trình sử dụng.
* Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.
* Để thuốc xa tầm với của trẻ em.
THẬN TRỌNG: Chưa có báo cáo.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Betnapin
Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra trên các bệnh nhân quá mẫn.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có báo cáo.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Trên thí nghiệm, chuột và thỏ cái được dùng BETNAPIN. Ở liều lần lượt là 1mg/kg và 0.5mg/kg, trong suốt thai kỳ cho đến khi chuyển dạ tự nhiên. Không quan sát thấy hiện tượng sinh u quái sau khi dùng BETNAPIN, cũng như cho thấy các chỉ số bình thường của tỷ lệ động vật có thai, số lượng và trọng lượng của thai, tái hấp thu, số lượng nhân hóa xương, đường kính của xương. Tuy nhiên, cũng như mọi thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ chỉ định.
Sử dụng trong thời gian cho con bú:
Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng BETNAPIN có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Hạn dùng và bảo quản Betnapin
BẢO QUẢN: Giữ thuốc trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30°C
HẠN DÙNG: 36 tháng tính từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Betnapin
Được sản xuất bởi: DONGSUNG PHARM.CO., LTD
# 36-25, Khwandae-Ri, Dunpo-Myun, Asan-si, Chungcheongnam-Do, Korea.
Dược lực học
Thymomodulin có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm.
Dược động học
Dùng BETNAPIN theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40-60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống thuốc.
Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2-8 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Nửa đời trong huyết tương là 4-5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6-8 giờ, Thymomoduline không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
Hệ số thanh thải Thymomoduline của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi dùng thuốc, hơn 95% thuốc được đào thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: ở người suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48-50 giờ.
Chưa có đánh giá nào.